Giáo án Toán học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26

Tuần 1:

 Tiết 2: §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

 

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.

* Kỹ năng:

HS phân biệt được các tập N, N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥, biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên.

* Thái độ:

Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các ký hiệu.

II. Phương pháp giảng dạy:

Hoạt động nhóm, nêu vấn đề.

III. Phương tiện dạy học:

- GV: Phấn màu, mô hình tia số, bảng phụ ghi đầu bài tập.

- HS: Ôn tập các kiến thức của lớp 5, thước thẳng có chia khoảng.

IV. Tiến trình bài dạy:

 

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng

Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).

+ GV nêu câu hỏi kiểm tra

HS1:- Cho VD về tập hợp, nêu chú ý trong SGK về cách viết tập hợp.

 - Làm bài 7 tr.3 (SBT)

 

 

HS2: - Nêu các cách viết một tập hợp

 

- Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng 2 cách.

 

 

- Hãy minh họa tập hợp A bằng hình vẽ.

 

HS1: Lấy VD về tập hợp

 

Sửa bài 7 tr.3(SBT).

a) Cam A và cam B.

b) Táo A nhưng táo B

HS2: - Trả lời phần đóng khung trong SGK

- Làm bài tập:

C1: A = {4, 5, 6, 7, 8, 9}

C2: A = {x N / 3 < x < 10}

Minh họa tập hợp:

 

 

 

 

 

doc85 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 678 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán học Lớp 6 - Tiết 1 đến 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.b
a.a  a (n ¹ 0)
n thừa số
+ GV hướng dẫn HS cách đọc 73 đọc là 7 mũ 3 hoặc 7 lũy thừa 3, 
HS1: 7.7.7 = 73
HS2: b.b.b.b = b4
a.a  a = an (n ¹ 0)
n thừa số
1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên:
a. Khái niệm:SGK tr. 26
b. Ví dụ: 
 72 = 7.7 = 49
 25 = 2.2.2.2.2 = 32
 33 = 3.3.3 =27
hoặc lũy thừa bậc 3 của 7.
7 gọi là cơ số, 3 gọi là số mũ.
Tương tự em hãy đọc b4, a4, an.
Hãy chỉ rõ đâu là cơ số của an? sau đó GV viết:
+ GV: Em hãy định nghĩa lũy thừa bậc n của a.
Viết dạng tổng quát.
+ GV: Phép nhân nhiều thừa số bằng nhau gọi là phép nâng lean lũy thừa.
+ GV đưa bảng phụ.
Bài ?1 trang 27 (SGK)
Gọi từng HS đọc kết quả điền vào ô trống.
+ GV nhấn mạnh: trong một lũy thừa với số mũ tự nhiên (¹0):
Cơ số cho biết giá trị mỗi thừa số bằng nhau.
Số mũ cho biết số lượng các thừa số bằng nhau.
+ GV: lưu ý HS tránh nhầm lẫn
ví dụ: 23 ¹ 2.3
mà là 23 = 2.2.2 = 8
Bài tập củng cố:
Bài 56 (a;c)
Viết gọn các tích sau bằng cách dùng lũy thừa.
5.5.5.5.5.5
2.2.2.3.3
Bài 2: Tính giá trị của các lũy thừa
22; 23; 24; 32; 33; 34
GV gọi từng học sinh đọc kết quả là:
GV: nêu phần chú ý về a2, a3, a1 (trang 27 SGK)
+ GV cho lớp chia thành 2 nhóm làm bài 58a, 59b (28 SGK)
- Nhóm 1: lập bảng bình phương của các số từ 0 đến 15.
Nhóm 2: lập bảng lập phương từ 0 đến 10 (dùng máy tính bỏ túi).
Sau đó các nhóm treo bảng kết quả cả lớp nhận xét.
- Sau đó GV đưa bảng bình phương và bảng lập phương đã chuẩn bị sẵn để HS kiểm tra lại. 
Học sinh đọc:
b4: b mũ 4
b lũy thừa 4
lũy thừa bậc 4 của b.
an : a mũ n
a lũy thừa n
lũy thừa n của a
a là cơ số
n là số mũ
HS: Lũy thừa bậc n của a là tích của n thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a.
HS: a.a  a (n ¹ 0)
n thừa số
HS làm ?1
Lũy thừa
Cơ số
Số mũ
Giá trị của lũy thừa
72
23
34
7
2
3
2
3
4
49
8
81
Gọi 2 HS lên bảng làm:
HS1: a) 5.5.5.5.5.5 = 56
HS2: c) 2.2.2.3.3 = 23.32
HS:
22 = 4
23 = 8
24 = 16
32 = 9 
33 = 27
34 = 81
HS nhắc lại phần chú ý SGK
Bình phương của các số từ 0 đến 15
Bình phương của các số từ 0 đến 15
c. Chú ý: 
+ a2 đọc là a bình phương
+ a3 đọc là a lập phương
+ a1 = a
Hoạt động 3: Nhân hai lũy thừa cùng cơ số (10 phút)
+ GV: Viết tích của hai lũy thừa thành một lũy thừa .
23.22
a4.a3
Gợi ý: áp dụng địng nghĩa lũy thừa để làm bài tập trên.
Gọi 2 HS lên bảng.
+ GV: Em có nhận xét gì về số mũ của kết quả với số mũ các lũy thừa?
+ GV: Qua hai ví dụ trên em có thể cho biết muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm thế nào?
+ GV nhấn mạnh: Số mũ cộng chứ không nhân.
+ GV gọi thêm một vài HS nhắc lại chú ý đó.
+ GV: Nếu có am.an thì kết quả như thế nào? Ghi công thức tổng quát.
Củng cố:
1) HS làm:
Gọi 2 HS lên bảng viết tích của hai lũy thừa sau thành một lũy thừa:
 x5.x4; a4.a
2).Bài 56(b,d)
GV gọi 2 HS lên bảng
b. 6.6.6.3.2
d. 100.10.10.10
HS1: 
a) 23.22 = (2.2.2).(2.2) = 25
HS2:
b) a4.a3 = (a.a.a.a).(a.a.a) = a7
HS: Số mũ ở kết quả bằng tổng số mũ ở các thừa số.
Câu a) Số mũ kết quả: 5=3+2
Câu b) 7=4+3
HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Ta giữ nguyên cơ số
Cộng các số mũ.
HS: am.an = am+n (m, n ỴN* )
HS1:
x5.x4 = x5+4 = x9
HS2: a4.a = a4+1 = a5
HS1: 6.6.6.3.2 = 6.6.6.6 = 64
HS2:
100.10.10.10=10.10.10.10.10=105
2. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số: 
a. Tổng quát: am.an = am+n
Chú ý: SGK tr.27.
b. Ví dụ: 32.33 = 35
 a3.a4 = a7
a.a.a.b.b.b.a.a = a3.b3.a2
 = a5.b3
Hoạt động 4: Củng cố (5 phút).
1) Nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát.
Tìm số tự nhiên a biết: 
a2 = 25 
a3 = 27
2) Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
Tính: a3.a2.a5
HS nhắc lại định nghĩa SGK
HS: a2 = 25 = 52
a = 5
a3 = 27 = 33
a = 3
HS: Nhắc lại phần chú ý SGK
HS: a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10.
3. Luyện tập:
+ a2 = 25 = 52
 => a = 5
+ a3 = 27 = 33
 => a = 3
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ Học thuộc định nghĩa lũy thừa bậc n của a. Viết công thức tổng quát.
+ Không được tính giá trị lũy thừa bằng cách lấy cơ số nhân với số mũ.
+ Nắm chắc cách nhân hai lũy thừa cùng cơ số (giữ nguyên cơ số, cộng số mũ).
+ BTVN: 57 à 60 tr.28 (SGK) 86 à 90 tr.13 (SBT)
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 03/ 10/ 2003 Ngày dạy: 06/ 10/ 2003
Tuần 5: 
 Tiết 13:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai lũy thừa cùng cơ số.
Kỹ năng:
HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng lũy thừa.
Thái độ:
Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính lũy thừa một cách thành thạo.
II. Phương pháp giảng dạy:
 Thực hành, giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phần màu, bảng phụ 
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút).
GV nêu câu hỏi:
HS1: a) Hãy nêu định nghĩa lũy thừa bậc n của a?
Viết công thức tổng quát?
b) Aùp dụng : Tính: 102 = ?; 53 = ?
HS2: - Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Viết dạng tổng quát?
- Aùp dụng: viết kết quả phép tính dưới dạng một lũy thừa.
33.34 = ?; 52.57 = ?; 75.7 =?
Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài của 2 HS trên bảng, đánh giá và cho điểm.
2 HS lên bảng :
HS1: Lũy thừa bậc n của a là tích n của thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng a
an = 
102 = 10.10 = 100
53 = 5.5.5 = 125.
HS2: Khi nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số, công các số mũ.
 am.an = am+n (m, n Ỵ N*)
Bài tập:
 33.34 = 33+4 = 37;
 52.57 = 52+7 = 59; 
 75.7 = 75+1 = 76
Hoạt động 2: Luyện tập (30 phút).
Dạng 1: Viết 1 số tự nhiên dưới dạng lũy thừa.
Bài 61 trang 28 (SGK)
Trong các số sai số nào là lũy thừa của một số tự nhiên: 8, 16, 20, 27, 60, 64, 81, 90, 100?
Hãy viết tất cả các cách nếu có.
Bài 62 trang 28 (SGK)
HS lên bảng làm
Bài 61 trang 28 (SGK)
8 = 23; 16 = 42 = 24
27 = 33; 64 = 82 = 43 = 26
81 = 92 = 34; 100 = 102.
+ GV gọi 2 HS lên bảng làm mỗi em một câu
+ GV hỏi: Em có nhận xét gì về số mũ của lũy thừa với số chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của lũy thừa?
Số mũ của cơ số 10 là bao nhiêu thì giá trị của lũy thừa có bấy nhiêu chữ số 0 sau chữ số 1.
Bài 62 trang 28 (SGK)
a). 102 = 100; 103 = 100
104 = 10000; 105 = 100000
106 = 1000000
b).1000 =103; 1 tỉ = 109
1000000 = 106
 = 1012
Dạng 2: Đúng – Sai
Bài 63 tr.28 (SGK)
GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng? Tại sao sai?
a) Sai vì đã nhân 2 số mũ
b) Đúng vì giữ nguyên cơ số và số mũ bằng tổng các số mũ.
c) Sai vì không tính tổng số mũ
Bài 63 tr.28 (SGK)
Câu
Đúng
Sai
a) 23.22= 26
b) 23.22= 25
c) 54.5=54
x
x
x
Dạng 3: Nhân các lũy thừa
Bài 64 tr.29 (SGK)
Gọi 4 HS lên bảng đồng thời thực hiện 4 phép tính.
a) 23.22.24
b) 102.103.105
c) x.x5
d) a3.a2.a5
4 HS lên bảng làm bài.
HS dưới lớp làm vào vở
Bài 64 tr.29 (SGK)
a) 23.22.24 = 23+2+4 = 29 
b) 102.103.105 = 102+3+5 = 1010
c) x.x5 = x1+5 = x6
d) a3.a2.a5 = a3+2+5 = a10
Dạng 4: So sánh hai số
Bài 65 tr.29 (SGK)
GV hướng dẫn cho HS hoạt động nhóm sau đó các nhóm treo bảng nhóm và nhận xét cách làm của các nhóm.
GV hỏi đại diện từng nhóm
Bài 65 tr.29 (SGK)
HS đọc kỹ đầu bài và dự đoán: 11112 = ?
GV gọi HS trả lời GV cho HS cả lớp dùng máy tính bỏ túi kiểm tra lại kết quả bạn dự đoán
HS chia theo 6 nhóm làm việc trong vòng 5 phút. Nộp bài theo nhóm.
Đại diện nhóm trả lời
Bài 65 tr.29 (SGK)
a) 23 và 32
23 = 8;32 = 9 => 8<9 hay 23< 32
b) 24 và 42
24=16;42=16 =>16=16 hay 24< 42
c) 25 và 52
25 = 32; 52 = 25 => 32 > 25 hay 25 > 52
d) 210 và 100
210=1024 >100 hay 210 > 100
Bài 65 tr.29 (SGK)
11112 = 1234321
Hoạt động 3: Củng cố (5 phút).
1. Nhắc lại định nghĩa lũy thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát.
2. Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
+ BTVN: 90 à 93 tr.13 (SBT)
+ Đọc trước bài chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Ngày soạn: 05/ 10/ 2003 Ngày dạy: 08/ 10/ 2003
Tuần 5: 
 Tiết 14:
§8. CHIA HAI LŨY THỪA CÙNG CƠ SỐ
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
HS nắm được công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số, quy ước a0 = 1 (a ¹ 0).
Kỹ năng:
HS biết chia hai lũy thừa cùng cơ số.
Thái độ:
Rèn luyện cho HS tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số.
II. Phương pháp giảng dạy:
 Hoạt động nhóm, giải quyết vấn đề
III. Phương tiện dạy học:
GV: Phần màu, bảng phụ ghi bài 69 tr.30 (SGK)
HS: Chuẩn bị bảng nhóm và bút viết.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút).
GV nêu câu hỏi:
HS: Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? Nêu tổng quát?
Bài tập: Sửa bài 93 tr.13 (SBT)
Viết kết quả dưới dạng một lũy thừa:
a) a3.a5 b) x7.x.x4
GV (dẫn dắt vào bài): 
Ta có: 10 : 2 =?
10 = ?
=> a8 : a5 = ?
 HS lên bảng :
Muốn nhân hai lũy thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và công các số mũ.
Tổng quát: am.an = am+n
a) a3.a5 = a8 b) x7.x.x4 = x12
HS 10 : 2 = 5
10 = 2.5
Hoạt động 2: Ví dụ (7 phút).
+ GV yêu ca

File đính kèm:

  • docGiao an toan 6.doc
Giáo án liên quan