Giáo án Toán bổ sung lớp 5 - Tuần 35 - Tiết 1 - Lâm Huệ Trí
* GV mở bảng phụ và tổ chức cho HS làm các bài tập sau :
Bài 2 : (Trang 44 )
- Gọi HS đọc đề BT. Bài 2 :
- HS đọc đề của BT.
Một mảnh đất hình chữ nhật cĩ chu vi 72m. Chiều rộng bằng chiều di. Tính diện tích mảnh đất đĩ.
- GV tổ chức hướng dẫn HS cách làm bài. - HS theo dõi.
- Tổ chức HS làm bài và trình bày. - HS làm bài và trình bày.
Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là :
72 : 2 = 36 (m)
Tổng số phần bằng nhau là :
3 + 5 = 8 (phần)
Chiều rộng của mảnh đất là :
36 : 8 x 3 = 13,5 (m)
Chiều dài của mảnh đất là :
36 – 13,5 = 22,5 (m)
Diện tích của mảnh đất là :
22,5 x 13,5 = 303,75 (m2)
Đáp số : 303,75 m2
TOÁN (BỔ SUNG) Tuần 35 – Tiết 1 I-MỤC TIÊU: Ôn luyện về giải toán liên quan đến diện tích, tỉ số phần trăm. II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Toán 5 Tập 2. - Bảng phụ chuẩn bị nội dung bài tập. III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * GV mở bảng phụ và tổ chức cho HS làm các bài tập sau : Bài 2 : (Trang 44 ) - Gọi HS đọc đề BT. Bài 2 : - HS đọc đề của BT. Một mảnh đất hình chữ nhật cĩ chu vi 72m. Chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích mảnh đất đĩ. - GV tổ chức hướng dẫn HS cách làm bài. - HS theo dõi. - Tổ chức HS làm bài và trình bày. - HS làm bài và trình bày. Nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật là : 72 : 2 = 36 (m) Tổng số phần bằng nhau là : 3 + 5 = 8 (phần) Chiều rộng của mảnh đất là : 36 : 8 x 3 = 13,5 (m) Chiều dài của mảnh đất là : 36 – 13,5 = 22,5 (m) Diện tích của mảnh đất là : 22,5 x 13,5 = 303,75 (m2) Đáp số : 303,75 m2 Bài 3 : (Trang 44 ) - Gọi HS đọc đề BT. Bài 3 : - HS đọc đề của BT. Lãi suất tiết kiệm là 0,8% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 7 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi được tất cả bao nhiêu tiền ? - GV tổ chức hướng dẫn HS cách làm bài. - HS theo dõi. - Tổ chức HS làm bài và trình bày. - HS làm bài và trình bày. Số tiền lãi sau một tháng là : 7 000 000 x 0,8 : 100 = 56 000 (đồng) Sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi là : 7 000 000 + 56 000 = 7 056 000 (đồng) Đáp số : 7 056 000 đồng Bài 4 : (Trang 45 ) - Gọi HS đọc đề BT. Bài 4 : - HS đọc đề của BT. Số dân của một xã miền núi năm 2008 là 2500 người, năm 2009 là 2525 người. Hỏi từ năm 2008 đến 2009, số dân của xã tăng bao nhiêu phần trăm? - GV tổ chức hướng dẫn HS cách làm bài. - HS theo dõi. - Tổ chức HS làm bài và trình bày. - HS làm bài và trình bày. Số người tăng thêm so với năm 2008 là : 2525 – 2500 = 25 (người) Vậy từ năm 2008 đến 2009 số dân của xã đó tăng là : 25 : 2500 = 0,01 0,01 = 1% Đáp số : 1% * CỦNG CỐ , DẶN DÒ -Cho HS nêu lại nội dung vừa ôn luyện. -GV tổng kết tiết học . -Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau. -HS thực hiện theo yêu cầu của GV. -HS lắng nghe. -HS lắng nghe.
File đính kèm:
- TOAN - SEQAP - TRI - TUAN 35-TIET1.doc