Giáo án Toán bổ sung lớp 5 - Tuần 12 - Tiết 2 - Lâm Huệ Trí

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

* GV mở bảng phụ và tổ chức cho HS làm các bài tập sau :

Bài 1 : (Trang 36 )

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT. Bài 1 :

- HS đọc yêu cầu của BT.

Tính nhẩm

- GV tổ chức hướng dẫn HS cách làm bài. - HS theo dõi.

- Tổ chức HS làm bài và trình bày. - HS làm bài và trình bày:

 3,5 X 0,001 = 0,0035

4,12 X 0,01 = 0,0412

0,09 X 0,1 = 0,009

800 X 0,001 = 0,800

1,06 X 0,01 = 0,0106

0,08 X 0,001 = 0,00008

Bài 2 : (Trang 36)

- Gọi HS đọc yêu cầu của BT. Bài 2 :

- HS đọc yêu cầu của BT.

Tính bằng cách thuận tiện nhất

 

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán bổ sung lớp 5 - Tuần 12 - Tiết 2 - Lâm Huệ Trí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN (BỔ SUNG)
Tuần 12 – Tiết 2
I-MỤC TIÊU:
Biết nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 . . . 
Vận dụng tính chất giao hoán của phép nhân số thập phân để tính thuận tiện.
Giải toán có liên quan đến chu vi, diện tích hình chữ nhật.
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
- Sách bài tập củng cố kiến thức và kĩ năng Toán 5 Tập 1.
- Bảng phụ chuẩn bị nội dung bài tập.
III-HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
* GV mở bảng phụ và tổ chức cho HS làm các bài tập sau :
Bài 1 : (Trang 36 )
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu của BT.
Tính nhẩm
- GV tổ chức hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS theo dõi.
- Tổ chức HS làm bài và trình bày.
- HS làm bài và trình bày:
3,5 X 0,001 = 0,0035
4,12 X 0,01 = 0,0412
0,09 X 0,1 = 0,009
800 X 0,001 = 0,800
1,06 X 0,01 = 0,0106
0,08 X 0,001 = 0,00008
Bài 2 : (Trang 36)
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu của BT.
Tính bằng cách thuận tiện nhất
- GV tổ chức hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS theo dõi.
- Tổ chức HS làm bài và trình bày.
- HS làm bài và trình bày:
a/ 9,32 2 0,5 = 2 0,5 9,32 
 = 1 9,32
 = 9,32
b/ 0,25 3,71 40 = 0,25 40 3,71
 = 10 3,71
 = 37,1
c/ 1,25 0,06 80 = 1,25 80 0,06
 = 100 0,06
 = 6
d/ 0,125 5 8 = 0,125 8 5
 = 1 5
 = 5
Bài 3 : (Trang 36)
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu của BT.
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 40,5 m, chiều rộng 25 m. Tính chu vi và diện tích của thửa ruộng đó.
- GV tổ chức hướng dẫn HS cách làm bài.
- HS theo dõi.
- Tổ chức HS làm bài và trình bày.
- HS làm bài và trình bày:
Chu vi của thửa ruộng đó là :
(40,5 + 25) 2 = 131 (m)
Diện tích của thửa ruộng đó là :
40,5 25 = 1012,5 (m2)
Đáp số : 131 m
	1012,5 m2
* CỦNG CỐ , DẶN DÒ 
-Cho HS thực hiện lại nhân nhẩm một số thập phân với 0,1 ; 0,01 ; 0,001 . . .
-Giáo dục HS thực hiện cẩn thận.
-GV tổng kết tiết học .
-Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau.
-HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.
-HS lắng nghe.

File đính kèm:

  • docTOAN - SEQAP - TRI - TUAN 12-TIET2.doc
Giáo án liên quan