Giáo án Toán 9 tuần 18 tiết 38: Thực hành: giải hệ phương trình bằng máy tính casio

A.MỤC TIÊU:

*/ Kiến thức:

 • Giúp HS biết sử dụng máy tính Casio để giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn số

*/ Kĩ năng:

 • Bấm máy thành thạo để giải hệ phương trình

*/ Thái độ, kỹ năng sống:

 • Có Thái độ, kỹ năng sống thực hành nghiêm túc, bấm máy chính xác.

*/ Phương pháp :

- Vấn đáp

- Luyện tập và thực hành

B.CHUẨN BỊ:

 • GV: - SGK, máy tính Casio

 • HS: - SGK, máy tính Casio

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2106 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 9 tuần 18 tiết 38: Thực hành: giải hệ phương trình bằng máy tính casio, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 18- Tiết 38: 	Soạn ngày 18/ 12/ 2014
	 THỰC HÀNH: GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH 	BẰNG MÁY TÍNH CASIO.
A.MỤC TIÊU:
*/ Kiến thức:
 • Giúp HS biết sử dụng máy tính Casio để giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn số
*/ Kĩ năng:
 • Bấm máy thành thạo để giải hệ phương trình
*/ Thái độ, kỹ năng sống:
 • Có Thái độ, kỹ năng sống thực hành nghiêm túc, bấm máy chính xác.
*/ Phương pháp :
- Vấn đáp
- Luyện tập và thực hành
B.CHUẨN BỊ:
 • GV: - SGK, máy tính Casio	
 • HS: - SGK, máy tính Casio
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 
 Hoạt động của Giáo viên
 Hoạt động của Học sinh
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
 Nêu các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số?
 Giải hệ phương trình sau: 
HS nêu các bước giải
Vậy nghiệm số của hệ ph/trình là (x;y)=(3;2)
 Hoạt động 2: Hướng dẫn HS thực hành: 
GV treo bảng phụ và hướng dẫn HS sử dụng máy tính Casio: Ấn nút on để khởi động máy. Ấn MODE nhiều lần khi nào thấy xuất hiện EQN MAT VCT 
 1 2 3
Ta ấn số1 thấy xuất hiện Unknowns? 
 2 3
Ấn số 2 để giải hệ 2 ph/ trình bậc nhất 2 ẩn số ( hoặc ấn số 3 để giải hệ 3 phương trình bậc nhất 3 ẩn số). Thấy xuất hiện a1? Ta nhập hệ số a của phương trình 1 ấn dấu “=” ,thấy xuất hiện b1? Ta nhập hệ số b của ph/trình 1 ấn dấu “=”,thấy xuất hiện c1? Ta nhập hệ số c của ph/trình 1 ấn dấu “=”, cứ tiếp tục như thếđối với ph/trình 2. Ấn dấu “=” sau hệ số c của ph/trình 2 là kết quả x ấn dấu “=” tiếp theo là kết quả y, ấn dấu “=” tiếp tục là các hệ số a,b,c của ph/trình 1, ph/trình 2. Để giải hệ ph/trình thứ hai ta tiếp tục nhập các hệ số a,b,c của từng ph/trình của hệ vào trình tự như trên. 
Ví dụ: Giải các hệ ph/trình sau bằng máy tính Casio:
HS quan sát bảng phụ kết hợp nghe GV hướng dẫn, đồng thời ghi nội dung hướng dẫn vào vở để làm tư liệu học tập.
HS thực hành giải hệ ph/trình bằng máy tính Casio:
1/Nghiệm số của hệ ph/trình là: (x;y)=(2;1)
2/Nghiệm số của hệ ph/trình là: 
(x;y)=(3;4)
3/Nghiệm số của hệ ph/trình là: 
(x;y)=(129/139;22/139)
4/Nghiệm số của hệ ph/trình là: 
(x;y)=(2;3)
5/Nghiệm số của hệ ph/trình là: 
(x;y;z)=(1;2;3)
6/Nghiệm số của hệ ph/trình là: 
(x;y;z)=(62/69;142/23;685/69)
 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà.
Xem trước bài “Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình”. Tìm hiểu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học ở lớp 8.
Giải các hệ phương trình sau bằng máy tính Casio:
4/ 
Tuần 18- Tiết 39: 	Soạn ngày 18/ 12/ 2014
	GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH 
 LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH
A.MỤC TIÊU:
*/ Kiến thức:
 • Biết cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
 • Thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống. Linh hoạt, sáng tạo khi giải toán. 
*/ Kĩ năng:
 • Bước đầu có kĩ năng giải các bài toán cơ bản được đề cập đến trong SGK.
*/ Thái độ, kỹ năng sống: Kỹ năng tư duy sáng tạo -Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin. • Linh hoạt, sáng tạo khi giải toán. 
*/ Phương pháp :
- Vấn đáp
- Luyện tập và thực hành
- Phát hiện và giải quyết vấn đề
B.CHUẨN BỊ:
 • GV: - SGK, đồ dùng dạy học. 
 • HS: - SGK, dụng cụ học tập, ôn lại cách giải toán bằng cách lập PT ( lớp 8)
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ví dụ 1
Yêu cầu HS trả lời ?1
- Treo bảng phụ đã viết sẵn nội dungđề ví dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài ví dụ 1 một vài lần.
GV và HS cùng phân tích đề.
- Yêu cầu HS chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn
- Hãy biểu diễn số cần tìm theo ẩn x và y ?
Yêu cầu HS cả lớp giải hệ phương trình và đối chiếu với điều kiện trả lời.
- Suy nghĩ trả lời ?1.
- Đọc đề bài ví dụ 1 SGK
Đứng tại chổ trả lời
Trả lời: 10x+y
HS cả lớp giải và đứng tại chổ trả lời: x = 7;
 y = 4.
1. Ví dụ 1:
Giải:
 Gọi chữ số hàng chục của số cần tìm là x, chữ số hàng đơn vị là y. (vớ x, yZ và 0 <x,y0. Khi đó số cần tìm là 10x+y. 
Khi viết 2 chữ số ấy theo thứ tự ngược lại ta được 10y+x
- Theo điều kiện đầu của đề bài ta có: 2y - x = 1 hay -x+2y=1
Theo điều kiện sau: (10x + y) - (10y + x) = 27 hay x - y = 3, 
ta có hệ:
(x, y thoả mãn điều kiện). Vậy số đã cho là 74.
Hoạt động 2: Ví dụ 2
Cho HS đọc đề và cho biết đề bài cho gì và yêu cầu ta xác định yếu tố nào ?
- Tóm tắt đề lên bảng
Đọc đề và trả lời câu hỏi của GV
Trả lời: Gọi vận tốc xe 
2. Ví dụ 2:
 Gọi vận tốc xe tải là x(km/h) và vận tốc xe khách là y(km/h) (x,y >0). 
Vì mỗi giờ, xe khách đi nhanh kơn xe tải 13 km nên ta có x + 13 = y hay.
Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Yêu cầu HS suy nghĩ biểu diễn các dữ liệu qua ẩn lập phương trình và hệ phương trình của bài toán ?.
Yêu cầu HS trả lời ?3
 ?4 ?5
Nhận xét đánh giá
tải là x (km/h) và vận tốc xe khách là y (km/h) (với x,y >0).
HS suy nghĩ biểu diễn các dữ liệu qua ẩn lập phương trình và hệ phương trình
Đứng tại chổ trả lời
x - y = -13 (1). Từ lúc xuất phát đến khi gặp nhau xe tải đi được và nó đã đi được quãng đường xe khách đii được , lúc này cả 2 xe đi hết quảng đường nên ta có phương trình:
 hay 14x + 9y = 945 (*)
Từ (1) và (2) ta có hệ PT:
Vậy vận tốc của xe tải là: 36 km/h, vận tốc của xe khách là 49 km/h
IV. Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại toàn bộ nội dung bài học và làm bài tập 28; 29; 30 SGK
	- Xem trước nội dung bài 6 để chuẩn bị tiết học sau
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 18: Tiết 40: 	Soạn ngày 20/ 12/ 2014
	GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (Tiếp theo)
A.MỤC TIÊU:
*/ Kiến thức:
 • Biết cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
 • Thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống. 
*/ Kĩ năng:
 • Bước đầu có kĩ năng giải các bài toán cơ bản được đề cập đến trong SGK.
*/ Thái độ, kỹ năng sống: Kỹ năng tư duy sáng tạo -Kỹ năng tìm kiếm và xử lí thông tin.
 • Linh hoạt, sáng tạo khi giải toán. 
*/ Phương pháp :
- Vấn đáp
- Luyện tập và thực hành
- Phát hiện và giải quyết vấn đề	
 B.CHUẨN BỊ: • GV: - SGK, đồ dùng dạy học. 
 • HS: - SGK, dụng cụ học tập.
C.TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt độngcủa HS
Ghi bảng
Hoạt động1: Ví dụ 3
Cho HS đọc đề và cho biết đề bài cho gì và yêu cầu ta xác định yếu tố nào ?
- Tóm tắt đề lên bảng Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn?
Mỗi ngày mỗi đội làm được bao nhiêu công việc ?
Yêu cầu HS suy nghĩ biểu diễn các dữ liệu qua ẩn lập phương trình và hệ phương trình của bài toán ?.
GV Theo dõi định hướng để giúp HS lập hệ phương trình.
Đọc đề bài SGK
Trả lời
HS suy nghĩ và tóm tắt đề bài toán.
Đội A: công việc
Đội B: công việc
- Suy nghĩ biểu diễn các dữ liệu qua ẩn lập phương trình và hệ phương trình của bài toán
3. Ví dụ 3
- Gọi x là số ngày để đội A làm 1 minhg xong toàn bộ công việc, y là số ngày để đội B làm 1 mình xong công việc đó (x,y>0)
- Mỗi ngày đội A làm được công việc và mỗi ngày đội B làm được công việc
- Do mỗi ngày đội A làm được gấp rưỡi đội B nên ta có Pt: 
Mỗi ngàycả 2 đội cùng làm được:
. Từ (1) và (2) ta có hệ: Đặt ta có hệ mới: 
Yêu cầu HS làm ?6 ?7 SGK
Nhận xét đánh giá uốn nắn những sai sót HS mắc phải.
Giải và đứng tại chổ trả lời
HS của lớp nêu ý kiến nhận xét và đề xuất.
 khi đó ta có: hay x= 40 và y= 60 
thoả mãn điều kiện của bài toán.
Trả lời: Vậy mình đội A làm xong công việc đó hết 40 ngày , mình đội B làm xong công việc hết 60 ngày
Hoạt động 2: Luyện tập tại lớp
Cho HS làm bài tập 31 SGK yêu cầu HS đọc đề bài SGK
Hướng dẫn để HS lập kế hoạch giải và lập hệ phương trình.
Yêu cầu HS lên bảng trình bày lời giải HS cả lớp giải và theo dõi nhận xét.
HS đọc đề bài
Cả lớp suy nghĩ nháp ít phút - lập kế hoạch giải bài toán
Chọn ẩn đặt điều kiện cho ẩn.
- Biểu diễn các số liệu qua ẩn và lập hệ phương trình - Giải hệ phương trình. Chọn nghiệm trả lời
HS lên bảng trình bày lời giải HS cả lớp giải và theo dõi nhận xét.
Bài tập 31 SGK:
Giải
Gọi cạnh góc vuông thứ nhất của tam giác vuông là x (x>0) và cạnh góc vuông thứ hai là y (y>0)
- Khi đó ta có diện tích của tam giác là: . 
 - Nếu tăng mỗi cạnh lên 3 cm ta có phương trình:
 hay
 x+y =21 (1).
- Nếu giảm một cạnh hai 2 cm còn cạnh kia 4 cm ta có phương trình: 
hay 2x+y = 30 (2) 
- Kết hợp hai phương trình (1) và (2) ta có hệ phương trình: giải hệ phương trình ta được: x = 9; y = 12
Theo dõi nhận xét đánh giá và uốn nắn những sai sót HS mắc phải.
Thoả mãn yêu cầu của bài toán:
Trả lời: tam giác vuông có hai canh góc vuông có độ dài là 12 cm và 9 cm.
IV. Hướng dẫn về nhà:
	- Xem lại nội dung 36 và làm các bài tập sau bài 6
V. Rút kinh nghiệm tiết dạy:

File đính kèm:

  • docTuan 18- Tiet 38,39,40.doc