Giáo án toán 6 Tuần14 tiết 42- Thứ tự trong tập hợp các số nguyên

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

 Học xong bài nầy HS cần phải :

 Biết so sánh hai số nguyên

 Tìm được giá trị tuyệt đối của một số nguyên.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :

 Giáo viên : Bài soạn Hình vẽ một trục số

 Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 1. Ổn định tình hình lớp : 1 Kiểm diện

 2. Kiểm tra bài cũ : 4

 HS1 : Như thế nào là tập hợp các số nguyên ? Cho biết những điều ghi sau đây đúng hay sai ?

 5 N ; 5 N ; 0 Z ; 7 Z ; 1 N ; 1 N

 Tìm số đối của +3 ; 5 ; 7 ; 2 ; 15 (Đáp số : 3 ; 5 ; 7 ; 2 ; 15)

 3. Giảng bài mới :

 

doc31 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1836 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án toán 6 Tuần14 tiết 42- Thứ tự trong tập hợp các số nguyên, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ó là -20C
Bài 1 :
(-3) + (+3)	 = 0
(+3) + (-3)	 = 0
Bài 2
a) 3 + ( -6) = -3
|-6| - |3| = 6 - 3 = 3
b) (-2) + (+4) = 2
|+4| + |-2| = 4 - 2 = 2
2. Quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu :
t Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0
t Muốn cộng hai số nguyên khác dấu không giống nhau, ta tìm hiệu hai giá trị tuyệt đối của chúng, rồi đặt trước kết quả tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn.
Ví dụ: 
(-273) + 55 = -(273 - 55)
	 = -218
Bài 3
a) (-38) + 27 = - (38 - 27) 	 = -11
b) 273 + (-123)=(273 - 123) 
	= 150
t Bài tập 27 / 76 :
a) 26 + (-6) = (26 - 6) = 20
b) (-75) + 50 = - (75 - 50)
	 = - 25
c) 80 + (220) = -(220 - 80)
	 = 140
t Bài tập 28 / 76 :
a) (-73) + 0 = -(73 - 0) 
	 = - 73
b) |-18| + (-12) = 18 + (-12)
= (18 - 12)	=	6
c)102 + (-120 = -(120 - 102
	= - 18
t Bài 29 / 76 :
a)23 + (-13) = (23 -13) = 10
(-23)+13 = -(23 - 13) = -10
b) (-15) + (+15) = 0
(-27) + (27) = 0
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo 
	˜ Học thuộc các quy tắc cộng các số nguyên
	˜ Về nhà làm bài tập 30 ; 31 ; 32 / 77 ; 33 ; 34 ; 35 / 77 SGK
	˜ Bài 30 : Thực hiện phép cộng rồi mới so sánh
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn:	
Tuần 15 Tiết:46
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ Củng cố cho HS cách cộng hai số nguyên. Phân biệt được quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu và khá dấu
˜ Biết dùng số nguyên để biểu thị tăng hoặc giảm của một đại lượng.
˜ Bước đầu biết giải các bài toán có liên quan đến thực tiễn và diễn đạt một tình huống thực tiễn bằng ngôn ngữ toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên :	Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT
	‚ Học sinh :	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
	2. Kiểm tra bài cũ :	8’
HS1 : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên âm. Giải bài tập 31 / 77
HS2 : Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. Giải bài tập 32 / 77
Đáp số : Bài 31 : a) -35 	;	 b) -20	;	c) -250
	Bài 32 : a) 10	;	b) 8	;	c) 4
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
10’
9’
Hoạt động 1 :
1. Chữa bài tập về nhà :
- GV : Treo bảng phụ có ghi sẵn đề bài
- GV : Gọi 1HS lên bảng điền vào chỗ trống
t Bài tập 34 / 77 :
- GV : Cho HS làm bài tập 34 / 77
- GV : Gọi HS lên đọc đề 
- Hỏi : Để tính giá trị của biểu thức ta là thế nào ?
t Bài tập 35 / 77 :
- GV : Cho HS làm bài 35
- Hỏi : Số tiền của ông Nam tăng 5triệu đồng thì x bằng bao nhiêu ?
- Hỏi : Số tiền giảm 2 triệu đồng nghĩa là gì ?
Hoạt động 2 :
2. Bài Luyện tập tại lớp :
t Bài 56 / 60/ SBT :
- GV : Cho HS làm bài 56
- Hỏi : Hãy viết số 10 dưới dạng tổng hai số nguyên bằng nhau.
Tương tự cả lớp viết các số -8 ; -16 ; 100 dưới dạng tổng hai số nguyên bằng nhau
t BÀi 54 / 60 / SBT :
- GV : Cho HS làm bài 54
- Hỏi : Số liền trước và số liền sau của số nguyên a là số nào ?
- Hỏi : Hãy viết chúng dưới dạng tổng
- 1HS : Lên bảng điền vào chỗ trống
- Một vài HS khác nhận xét kết quả
- HS : Đứng tại chỗ đọc đề bài.
- Trả lời : Thay giá trị x vào biểu thức rồi tính.
- 2HS : HS lên bảng trình bày bài giải
- 1HS:Đứng tại chỗ đọc đề
- 1HS : Đứng tại chỗ trả lời
- Trả lời : Tăng -2 triệu đồng
- Trả lời : 10 = 5 + 5
- Cả lớp làm bài tập
- 2HS : Đọc kết quả
- Trả lời : a -1 ; a + 1
- 1HS : Đọc kết quả
- 1HS : Nhận xét
1. Chữa bài tập về nhà :
t Bài tập 33 / 77 :
a
-2
18
12
-2
-5
9
b
3
-18
-12
6
-5
-13
a+b
1
0
0
4
-10
-4
t Bài tập 34 / 77 :
a) x + (-16 = (-4) + (-16)
	=	- 20
b) (-102) + y = (-102) + 2
	=	- 100
t Bài tập 35 / 77 :
a) x = 5
b) x = -2
2. Bài Luyện tập tại lớp :
t Bài 56 / 60/ SBT :
a) 10 = 5 + 5
b) -8 = (-4 + (-4)
c) -16 = (-8) + (-8)
d) 100 = 50 + 50
t BÀi 54 / 60 / SBT :
a) Số liền trước của a là
	 a + (-1)
b) Số liền sau của a là : a + 1`
15’
Hoạt động 3 :
3. Kiểm tra 15’ :
Đề
1. Tính (6điểm)
(-325) + (-75)
( -130) + 25
| -34| + ( -12)
217 + ( -107)
2. Tính giá trị biểu thức (3điểm)
a + ( -25) 	biết a = 85
| -50| + a	biết a = 12
3. Viết số -20 dưới dạng tổng của hai số nguyên	(1điểm)
Đáp án :
1) Tính :
a) (-325) + (-75) 	=	- 400	(1,5đ)
b) ( -130) + 25	=	-105	(1,5đ)
c) | -34| + ( -12)	=	22	(1,5đ)
d) 217 + ( -107)	=	110	(1,5đ)
2. Tính giá trị biểu thức
a) a + ( -25) = 85 + (-25)
	= 60	(1,5đ)
| -50| + a	=	62	(1,5đ)
3) -20 = ( -10) + ( -10)	(1đ)
2’
4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo 
	˜ Học thuộc quy tắc
	˜ Làm trước các bài tập : 55 / 60 SBT
˜ Xem trước bài tính chất của phép cộng
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
Ngày soạn:	
Tuần 16 Tiết:47
§6.TÍNH CHẤT CỦA PHÉP CỘNG VÀ CÁC SỐ NGUYÊN
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
	˜ Học xong bài này cần phải :
Biết được tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : Giao hoán, kết hợp, cộng với không, cộng với số đối.
Bước đầu hiểu và có ý thức vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh và tính toán hợp lý.
Biết và tính đúng tổng của nhiều số nguyên
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 
	‚ Giáo viên :	Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT
	‚ Học sinh : 	Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1. Ổn định tình hình lớp :	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ :	3’
HS1 : Nêu tính chất của phép cộng các số tự nhiên ?
- Trả lời : Tính chất giao hoán, tính chất kết hợp, cộng với số 0
3. Giảng bài mới :
Tl
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Kiến thức
7’
12’
3’
11’
6’
Hoạt động 1
1. Tính chất giao hoán :
- GV : Cho HS làm bài 1
- GV : Chia thành 6 nhóm.
Mỗi nhóm tính và so sánh kết quả theo yêu cầu của đề
- Hỏi : Vậy có thể rút ra kết luận gì của số nguyên?
Hoạt động 2 :
2. Tính chất kết hợp :
- GV : Cho HS làm bài 2.
- GV : Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ. Mỗi nhóm tính và so sánh kết quả theo yêu cầu của đề bài.
- Hỏi : Vậy có thể rút ra tính chất gì của phép cộng số nguyên ?
- GV : Nhờ có tính chất kết hợp mà ta có thể viết : (-3) + 4 + 2 thay cho 3 cách viết ở trên
- GV : Cho HS đọc phần chú ý trong SGK
Hoạt động 3
3. Cộng với số 0 :
- Hỏi : Trong tập hợp N ta có : a + 0 = ?
- GV : Yêu cầu HS phát biểu bằng lời tính chất này?
Hoạt động 4 :
4. Cộng với số đối :
- GV : Cho HS tự đọc phần này
- Hỏi : Cho biết ký hiệu số đối của số nguyên a
- Hỏi : Số đối của (-a) 
là = ? 
- GV : Giải thích : Số đối của (-a) là - (-a) = a
- Hỏi :Nếu a là số nguyên dương thì -a là số gì ?
- Hỏi : Nếu a là số nguyên âm thì a là số gì ?
- Hỏi : Tìm số đối của số nguyên a biết a = 3 ; a = -5
- Hỏi : Tìm số đối của 0
- Hỏi : Vậy tổng của hai số nguyên đối nhau bằng bao nhiêu ?
- Hỏi : Biết a + b = 0. Hãy tính b ?
- Hỏi : Tương tự hãy tính a
- GV : Nói kết hợp cả hai mệnh đề, ta có thể nói rằng hai số đối nhau là hai số có tổng bằng 0
- GV : Cho HS là bài 3
- GV : Gợi ý : Trước tiên ta phải tìm tất cả các số nguyên trên trục số thỏa mãn -3 < a < 3
Hoạt động 5 :
5. Củng cố kiến thức :
t Bài tập 36 / 78 :
- GV : Cho HS làm bài tập 36 / 78
t Bài tập 40 / 79 :
- GV : Cho HS làm bài tập 36 / 78
- GV : Treo bảng phụ đã ghi sẵn đề bài
- Các nhóm hoạt động trong vài phút.
- Mỗi nhóm cử 1 em lên báo cáo kết quả của phép tính giống nhau :
a) (-2) + (-3) = (-3) + (-2)
b) (-5) + (+7) = (+7) + (-5) = 2
c) (-8) + (+4) = (+4) + (-8) = -4
- Trả lời : Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán.
- Mỗi nhóm hoạt động vài phút.
- Mỗi nhóm cử 1 em làm báo cáo kết quả và rút ra nhận xét : Các kết quả trên giống nhau : [(-3) + 4] + 2 = (-3) + (4 + 2) = [(-3) + 2] + 4
- Trả lời : Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất kết hợp
- 2HS : Đứng tại chỗ đọc
- Trả lời : a
- 1HS : Đứng tại chỗ phát biểu.
- Cả lớp tự đọc ở SGK
- Trả lời : -a
- Trả lời : a
- Trả lời : Nguyên âm
- Trả lời : Nguyên dương
- Trả lời : a = 3 Þ -a = -3
a = -5 Þ -a = - (-5) = 5
- Trả lời : -0 = 0
- Trả lời : bằng 0
- Trả lời : b = 0 - a = - a
a = 0 - b = - b
- HS : Vẽ trục số và tìm trong ít phút.
- 1HS : Lên bảng vẽ và chỉ ra các số nguyên thỏa mãn điều kiện trên.
- Cả lớp làm bài tập ra nháp 
hbài tập ra nháp 
- 1HS : Lên bảng trình bày lời giải.
- Cả lớp theo dõi nhận xét
- Cả lớp cùng làm vào phiếu học tập.
- HS : Điền vào ô trống trong vài phút.
- 1HS : Lên bảng điền vào bảng phụ
1. Tính chất giao hoán :
Phép cộng các số nguyên cũng có tính chất giao hoán : Nghĩa là :
a + b = b + a
2. Tính chất kết hợp :
- Tính chất kết hợp của phép cộng số nguyên
(a + b) + c = a + (b + c)
Chú ý :
Kết quả trên còn gọi là tổng của ba số a ; b ; c và viết a + b + c. Tương tự ta có thể nói đến tổng của bốn ; năm ... số nguyên.
Khi thực hiện cộng nhiều số ta có thể thay đổi tùy ý thứ tự các số hạng ; nhóm các số hạng một cách tùy ý bằng dấu ( ) ; [ ] ; {}
3. Cộng với số 0 :
a + 0 = 0
4. Cộng với số đối :
Số đối của số nguyên a được ký hiệu là -a
- Số đối của (-a) cũng là a. Nghĩa là :
- ( -a) = a
- Nếu a là số nguyên dương thì -a là số nguyên âm
Nếu a là số nguyên âm thì a là số nguyên dương 
- Số đối của 0 vẫn là 0
Ta có :
Tổng hai số đối luôn luôn bằng 0
a + ( -a) = 0
Ngược lại n

File đính kèm:

  • docTiết 42-51.DOC
Giáo án liên quan