Giáo án toán 6 Tuần 8 tiết 22- Dấu hiệu chia hết cho 3 - cho 9
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
˜ HS nắm vững dấu hiệu chia hết cho 3 cho, cho 9
˜ HS biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 cho 9 để nhanh chóng nhận ra một số có hay không chia hết cho 3, cho 9.
˜ Rèn luyện cho HS tính chính xác khi phát biểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
₡ Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT
₡ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1 Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 4 Kiểm tra vở bài tập của 4 em
3. Giảng bài mới :
t Đặt vấn đề : (2) Cho hai số a = 2124 ; b = 5124. Thực hiện phép chia để kiểm tra xem số nào chia hết cho 9 ; số nào không chia hết cho 9. (Đáp : a chia hết cho 9 ; b không chia hết cho 9)
- GV : Ta thấy hai số tận cùng đều bằng 24, nhưng a chia hết cho 9 còn b không chia hết cho 9. Vậy có thể dấu hiệu chia hết cho 9 không liên quan đến các chữ số tận cùng. Vậy nó có liên quan đến yếu tố nào ? ® bài mới.
có nhiều hơn 2 ước t Chú ý : a) Số 0 và số 1 không là số nguyên tố và cũng không là hợp số. b) Các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là : 2 ; 3 ; 7 ; 9 2. Lập bảng các số nguyên tố không vượt quá 100 : - Ta đã biết các số nguyên tố nhỏ hơn 10 là : 2 ; 3 ; 5 ; 7. t Giữ lại số 2 ; loại bỏ các bội của 2 mà lớn hơn 2 t Giữ lại số 3, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 3 t Giữ lại số 5, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 5 t Giữ lại số 7, loại các số là bội của 3 mà lớn hơn 7 t Bài tập 115 (47) : - Số 67 là số nguyên tố. - Các số : 312 ; 213 ; 435 ; 417 ; 3311 là hợp số. t Bài 116 (47) Gọi P là số nguyên tố : 83 Ỵ P ; 91 Ï P 15 Ỵ N ; P Ì N t Bài 117 (47) : - Các số nguyên tố là : 131 ; 313 ; 647 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo - Học thuộc bài theo vở ghi và SGK - Làm các bài tập : 118 ; 119 ; 120 ; 121 (trang 47) IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Tuần 9 Tiết:26 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : HS nắm vững số nguyên tố - Hợp số. HS biết cách nhận ra một số là nguyên tố hay hợp số. HS biết vận dụng các kiến thức về chia hết để nhận biết một hợp số. Biết cách tìm một hợp số, một số nguyên tố với điều kiện cho trước. Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : - Như thế nào là số nguyên tố, hợp số ? - Các số sau là số nguyên tố hay hợp số ? 1431 ; 635 ; 119 ; 73 (Hợp số là : 1431 ; 635 ; 119 ; số nguyên tố : 73) 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 12’ 10’ 12’ 1. Chữa bài tập về nhà : t Bài 118 (47) - GV : Gọi 2 HS lên bảng đồng thời chữa bài tập 118 t Bài tập 119 (47) : - GV : Cho HS giải bài 119 (47) SGK - Hỏi : Hãy thay chữ số vào dấu t để là hợp số. - Tương tự đối với 2. Luyện tập tại lớp : t Bài tập 120 (47) : - GV : Cho HS đứng tại chỗ đọc đề bài 120 - Hỏi : Tìm giá trị dấu t để là số nguyên tố t Bài tập 121 (47) - Hỏi :Với số tự nhiên k = ? Thì 3 . k là số nguyên tố ? - GV : Hướng dẫn cho HS xét các trường hợp k = 0 ; k = 1 ; k ³ 2 - GV : Tương tư đối với câu b. t Bài tập 122 (47) - GV : Cho HS giải bài tập 122 - Cho cả lớp làm ít phút - Gọi 1HS đứng tại chỗ nêu kết quả t Bài tập 123 (48) : - GV : Cho HS giải bài 123 - GV : Treo bảng phụ có sẵn đề bài. - GV : Cho HS cả lp làm nháp vài phút. - GV : Gọi 1HS lên bảng điền vào bảng phụ - 2HS lên bảng - Cả lớp theo dõi, đối chiếu với kết quả bài tập của mình và nhận xét - Trả lời : t Ỵ {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8 } để M 2 t Ỵ {0 ; 5} (Có thể HS chỉ tìm được một vài giá trị của dấu t) - 1HS đọc đề bài. - HS : dùng bảng số nguyên tố để tìm giá trị của (t) - HS : Giải ra nháp (có thể tìm được giá trị của k, cũng có thể chưa tìm được) - HS : Thay k = 0 ; k = 1 ; k ³ 2 và rút ra kết luận - Cả lớp làm ra nháp 1HS đứng tại chỗ đọc kết quả và giải thích - Cả lớp làm vào vở nháp. - 1HS lên bảng điền vào bảng phụ. - HS : So sánh kết quả t Bài 118 (47) a) Vì 3 . 4 . 5 M 3 và 6 . 7 M 3 nên 3 . 4 . 5 + 6 . 7 M 3 và tổng này lớn hơn 3 nên là hợp số. b) 7 . 9 . 11 . 13 M 7 2 . 3 . 4 . 7 M 7. Nên : 7 . 9 . 11 .13 +2 . 3 . 4 .7 M 7 c) Tổng là số chẵn và lớn hơn 2 nên hợp số d) Tổng tận cùng là 5 nên là hợp số t Bài tập 119 (47) : Þ t Ỵ {0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8} Vậy hợp số là : 10 ; 12 ; 14 ; 16 ; 8 Þ t Ỵ {0 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 8 ; 9} Vậy hợp số là : 30 ; 32 ; 33 ; 34 ; 35 ; 36 ; 38 ; 39 t Bài tập 120 (47) : - Dùng bảng số nguyên tố ta có : Các số nguyên tố là : 53 ; 59 ; 97 t Bài tập 121 (47) Với k = 0 thì 3k = 0 không là số nguyên tố, không là hợp số. - Với ki = 1 thì 3k = 3 là số nguyên tố. Với k ³ 2 thì 3k là hợp số. Vậy : với k = 1 thì 3k là số nguyên tố. t Bài tập 122 (47) Câu a : Đúng Câu b : Đúng Câu c : Sai Câu d : Sai t Bài tập 123 (48) : - P2 £ a A 29 67 P 2 ; 3 ; 5 2 ; 3 ; 5 ; 7 A 49 127 P 2 ; 3 ; 5 ; 7 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 A 173 253 p 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 2 ; 3 ; 5 ; 7 ; 11 ; 13 5’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo - Học bài và xem lại cách giải của các bài đã giải. - Làm bài tập 124 (48) SGK và 156 ® 158 (SBT) t Hướng dẫn : Tìm số tự nhiên có 1 ước Þ a ; hợp số lẻ nhỏ nhất Þ b ; số ¹ 1 không phải là số nguyên tố ; không phải là hợp số Þ c và tìm số nguyên tố lẻ nhỏ nhất Þ d. IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Tuần: 9 Tiết:27 PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. HS biết vận dụng các dấu hiệu chia hết đã học để phân tích một số ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 4’ HS1 : - Tổng (hiệu) sau là số nguyên tố hay hợp số. 5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7 vì (5 . 7 . 9 . 11 - 2 . 3 . 7) M 7 nên hiệu trên là hợp số. 4253 + 1422. Vì tận cùng của tổng là 5 nên (4253 + 1422) M 5 3. Giảng bài mới : t Đặt vấn đề : (1’) Làm thế nào để viết một số dưới dạng tích các thừa số nguyên tố Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 15’ 10’ 12’ 1 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì : - Hỏi : Số 300 có thể viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 không? - GV : Căn cứ và câu trả lời của HS GV viết dưới dạng sơ đồ cây. - Hỏi : Với mỗi thừa số trên có viết được dưới dạng một tích của hai thừa số lớn hơn 1 không ? - GV : Ghi 300 = 6 . 50 = 2 . 3 . 2 . 25 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 300 = 3 . 100 = 3 . 10 . 10 = 3 . 2 . 5 . 2 .5 300 = 3 . 100 = 3 . 4 . 25 = 3 . 2 . 2 . 5 . 5 các số : 2 ; 3 ; 5 là số nguyên tố. Ta nói rằng 300 đã được phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Hỏi : Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố? - Hỏi : Phân tích số 2 ra thừa số nguyên tố ? - GV : Nêu 2 chú ý 2. Cách phân tích ra thừa số nguyên tố : - GV : Hướng dẫn HS phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố “theo cột dọc” - Hỏi : Vậy 300 viết được dưới dạng tích của các thừa số nguyên tố nào ? - Hỏi : Dùng lũy thừa để viết gọn tích trên và viết các ước nguyên tố của 300 theo thứ tự từ nhỏ đến lớn - GV : Lưu ý - Nên lần lượt xét tính chia hế, cho các số nguyên tố từ nhỏ đến lớn - Khi xét tính chia hết, nên vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2 ; 3 ; 5 đã học. - Hỏi : Qua cách phân tích số 300 ra thừa số nguyên tố em nhận xét gì ? - GV : Cho HS làm bài 1 - GV : Gọi HS lên bảng phân tích số 420 ra thừa số nguyên tố. 3. Củng cố kiến thức : t Bài tập 125 (50) : - GV : Cho HS giải bài tập 125a, b t Bài tập 127 (50) - GV : Cho HS giải bài tập 127a, b. - GV : Cho HS nhận xét sau đó GV sửa chỗ sai. t Bài 128 (50) - GV : Hỏi Cho số : a2 = 23 . 52 . 11. Mỗi số 4 ; 8 ; 16 ; 11 ; 20 có là ước của a không ? - Trả lời : Có (HS viết 300 thành tích của hai thừa số) - HS : Viết tiếp các thừa số vào : - HS : Trả lời như phần đóng khung SGK - Trả lời : Là 2 - Trả lời : 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 - Trả lời : 300 = 22 . 3 . 52 - HS nêu nhận xét như SGK - 1HS lên bảng phân tích : 420 = 22 . 3 . 5 . 7 - Cả lớp làm ra nháp - 2HS lên bảng giải - HS : Đối chiếu kết quả và nhận xét - Cả lớp làm ra nháp - 2HS lên bảng giải - HS : Đối chiếu kết quả và nhận xét - Cả lớp cùng làm - 1HS đứng tại chỗ trả lời - HS : Nhận xét 1 Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì : Ta viết 300 = 6 . 50 = 2 . 3 . 2 . 25 = 2 . 3 . 2 . 5 . 5 300 = 3 . 100 = 3 . 10 . 10 = 3 . 2 . 5 . 2 . 5 300 = 3 . 100 = 3 . 4 . 25 = 3 . 2 . 2 . 5 . 5 Vậy : Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố t Chú ý : a) Dạng phân tích ra thừa số nguyên tố của mỗi số nguyên tố là chính số đó. b) Mọi hợp số đều phân tích được ra thừa số nguyên tố. 2. Cách phân tích ra thừa số nguyên tố : 300 2 150 2 75 3 25 5 5 5 1 Do đó : 300 = 2 . 2 . 3 . 5 . 5 = 22 . 3 . 52 t Nhận xét : Dù phân tích một số ra thừa số nguyên tố bằng cách nào thì cuối cùng ta cũng được cùng một kết quả t Bài tập 125 (50) : a) 60 = 22 . 3 . 5 b) 84 = 22 . 3 . 7 t Bài tập 127 (50) a) 255 = 32 . 52 Chia hết cho các số nguyên tố 3 và 5 b) 1800 = 23 . 32 . 52 Chia hết cho các số nguyên tố 2 ; 3 ; 5 t Bài 128 (50) - Các số 4 ; 8 ; 11 ; 20 là ước của a. Số 16 không là ước của a 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo - Học theo SGK và vở ghi - Làm bài tập 125 c, d ; 126 ; 127 c ; d - Xem lại dấu hiệ
File đính kèm:
- Tiết 22- 31.doc