Giáo án toán 6 Tuần 16 tiết 48- Luyện tập
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :
- Củng cố các quy tắc cộng số nguyên. Phân biệt quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ; khác dấu
- Nắm chắc bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối.
- Biết vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh ; hợp lý. Tính đúng tổng của nhiều số nguyên.
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi cộng các số nguyên.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :
Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn SGK SBT
Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1. Ổn định tình hình lớp : 1 Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : (5phút)
- Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu.
- Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên.
3. Giảng bài mới :
Ngày soạn: 16/12/2007 Tuần 16 Tiết:48 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : - Củng cố các quy tắc cộng số nguyên. Phân biệt quy tắc cộng hai số nguyên cùng dấu ; khác dấu - Nắm chắc bốn tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên : giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, cộng với số đối. - Biết vận dụng các tính chất cơ bản để tính nhanh ; hợp lý. Tính đúng tổng của nhiều số nguyên. - Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi cộng các số nguyên. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : Giáo viên : Đọc kỹ bài soạn - SGK - SBT Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : (5phút) - Nêu quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Nêu các tính chất cơ bản của phép cộng các số nguyên. 3. Giảng bài mới : TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 8’ Dạng 1: Thực hiện phép tính. Bài 39: (79) - Nêu bài tập . - Gợi ý : + Biểu thức có chứa dấu ngoặc chỉ thứ tự thực hiện phép tính hay không. + Tính nhanh được hay không. + Cách tính như thế nào? Vận dụng kiến thức nào đã học? + Kiểm tra kết quả tính đúng chưa. + Còn cách tính nào khác không. - Nêu cách giải. + Nhóm các số dương thành một nhóm, các số âm thành một nhóm. - Trình bày bài giải. - Nêu cách giải khác . + Nhóm thành từng cặp. Bài 39: (79) a/ 1+ (-3)+5+(-7) + 9 + (-11) = (1+5+9) + [(-3)+(-7)+(-11)] = 15 + (-21) = - 6 Cách 2: 1+(-3)+5+(-7)+9+(-11) = [1+(-3)]+[(5+(-7)]+[9+(-11)] = (-2) + (-2) + (-2) = - 6 b/(-2)+4+(-6)+8+(-10)+12 = (4+8+12)+[(-2)+(-6)+(-10)] = 24 + ( - 18) = 6 Cách 2: (-2) + 4 + (-6) + 8+(-10)+12 =[(-2)+4]+[(-6)+8]+[(10)+12] = 2 + 2 + 2 = 6 6’ Bài 42: (79) - Nêu bài tập. - Cho hs nêu cách giải. - Nêu cách giải. + Nhóm 217và (-217); 43 và(-23) - Trình bày bài giải. - Nêu cách giải khác . + Nhóm hai số dương , nhóm hai số âm. - Nhận xét . Bài 42: (79) a/ 217+ [43+ (-217)+ (-23)] = [217+(-217)]+[43+(-23)] = 0 + 20 = 20 Cách 2: 217+ [43+ (-217)+ (-23)] = (217 + 43)+ [(-217)+(-23)] = 260 + (-240) = 20 b/ các số nguyên có GTTĐ nhỏ hơn 10 : -9; -8;-7;-6…6;7;8;9. (-9)+(-8)+(-7)+…………….+ 8+9 =[(-9)+9]+[(-8)+8]+…………… ……………….+[(-1)+1]+0 = 0 + 0 + ………………….+ 0 = 0 5’ Bài 41: (79) - Nêu bài tập. - Yêu cầu hs thực hiện. - Nhận xét các biểu thức. + Cộng số nguyên cùng dấu hay khác dấu. + Cách thực hiện như thế nào. - Tiến hành giải. - Nhận xét . Bài 41: (79) a/ (-38) + 28 = - (38 – 28) = - 10 b/ 273 + (-123) = -(273 -123) = - 150 c/ 99 + (-100)+ 101 = (99+101) + (-100) = 200 + (-100) = 100 4’ Dạng 2: Điền vào ô trống. Bài: 40 (79) - Nêu bài tập - Gợi ý : + Xác định đúng yêu cầu. + Cách giải như thế nào. + Cách tính đó đúng hay sai. - Đọc đề bài ,tìm cách giải, theo hướng dẫn của gv. - Nêu cách tính. Bài: 40 (79) a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 5’ Bài 70: (sbt 62) - Nêu bài tập. x -5 7 -2 y 3 -14 -2 +x - Nêu cách điền. - Lên bảng điền kết quả vào bảng. - Nhận xét . Bài 70: (sbt 62) x -5 7 -2 y 3 -14 -2 2 7 4 +x -3 14 2 6’ Dạng 3: Toán có lời văn. Bài 43: (80) - Nêu bài tập. ?. Nếu vận tốc của hai ca nô là 10km/h và 7km/h thì chúng đi theo chiều nào? ?. Khoảng cách của hai ca nô sau 1 giờ ? ?. Nếu vận tốc của ca nô là 10km/h và -7km/h thì chúng đi theo chiều nào ? - Cả hai ca nô đều đi theo chiều dương từ C đến B. - Hs đọc kết quả. - Hai ca nô đi theo hai hướng ngược nhau, ca nô thứ nhất về hướng B, ca nô thứ hai đi về hướng A. Bài 43: (80) A · B · C · a) Vì vận tốc của hai ca nô là 10km/h và 7km/h nên chúng đi theo chiều từ C đến B Sau 1 giờ 2 ca nô cách nhau (10 - 7) . 1 = 3km b) Vì vận tốc của hai ca nô là 10km/h và -7km/h nên chúng đi về hai hướng ngược nhau. Sau 1 giờ hai ca nô cách nhau : (10 + 7) . 1 = 17km 5’ Bài 44: (80) - Cho HS đặt đề toán theo yêu cầu của đề bài. - Nhận xét các đề toán đã đặt và cho một phương án ra đề. - Cả lớp đặt đề toán ra nháp - Vài HS đứng tại chỗ đọc đề của mình. Bài 44: (80) ® · A ® · B ¬ · C 5km 3km Một người xuất phát từ điểm C đi về hướng bắc rồi quay trở lại đi về hướng nam 5km. Hỏi người đó cách điểm xuất phát C bao nhiêu km ? 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo (1phút) - Học thuộc lý thuyết và làm các bài tập còn lại IV. RÚT KINH NGHIỆM :
File đính kèm:
- T48.doc