Giáo án Toán 11- Khoảng cách
I/ Mục tiêu
1/ Kiến thức:
+Biết định nghĩa khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, từ một điểm đến một mặt phẳng
+Biết định nghĩa khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song
+Biết định nghĩa đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau và tính chất của đường vuông góc chung
2/ Kĩ năng:
+Biết cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, từ một điểm đến một mặt phẳng
+Biết cách tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song
+Biết cách tìm đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau
3/ Thái độ
+ Biết vận dụng lý thuyết để làm các bài toán tính khoảng cách nhanh và chính xác.
+Tích cực tham gia vào bài học có tinh thần hợp tác trong thảo luận nhóm
II/Tiến trình dạy học
Người soạn: Võ Thị Quỳnh Anh GVHD: Nguyễn Quốc Thắng Ngày soạn: 8/3/2014 KHOẢNG CÁCH I/ Mục tiêu 1/ Kiến thức: +Biết định nghĩa khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, từ một điểm đến một mặt phẳng +Biết định nghĩa khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song +Biết định nghĩa đường vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau và tính chất của đường vuông góc chung 2/ Kĩ năng: +Biết cách tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, từ một điểm đến một mặt phẳng +Biết cách tính khoảng cách giữa đường thẳng và mặt phẳng song song, giữa hai mặt phẳng song song +Biết cách tìm đoạn vuông góc chung của hai đường thẳng chéo nhau 3/ Thái độ + Biết vận dụng lý thuyết để làm các bài toán tính khoảng cách nhanh và chính xác. +Tích cực tham gia vào bài học có tinh thần hợp tác trong thảo luận nhóm II/Tiến trình dạy học Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Nội dung Đặt câu hỏi: Hãy nhắc lại điều kiện để một đường thẳng vuông góc với một mặt phẳng *Yêu cầu học sinh đọc nội dung trong SGK *Hỏi học sinh: hiểu như thế nào là khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng? +Gọi 2 học sinh phát biểu +Nhận xét câu trả lời của học sinh và sửa nếu sai. +Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng là độ dài đoạn vuông góc kẻ từ điểm đó đến đường thẳng. +Gọi 2 học sinh nhắc lại. +Yêu cầu cả lớp ghi chép *Tương tự như định nghĩa khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, hãy phát biểu định nghĩa khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng? +Gọi 1 học sinh phát biểu +Nhận xét: Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng là độ dài đoạn vuông góc kẻ từ điểm đó đến mặt phẳng. *Giải hoạt động 1, 2 trong SGK O a P H Dựng điểm P bất kì trên hình vẽ +So sánh độ dài đoạn OH và OP. +Vì sao? +Nhận xét: OH là đoạn vuông góc kẻ từ O đến a, OP là đoạn xiên kẻ từ O đến a nên độ dài OH<độ dài OP. Hoạt động 2 tương tự. Gọi 1 hs nhắc lại khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng +Đề bài yêu cầu tính khoảng cách từ điểm nào tới đường thẳng nào? +Vậy ta cần tính gì? +Kẻ AH lên hình. +Khoảng cách cần tính là độ dài đoạn nào? +Bằng cách nào? +Nhận xét. Gọi 1 hs nhắc lại khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng +Đoạn vuông góc đó đã có trong hình chưa? +Hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) như thế nào với nhau? +Vì sao? +Xác định giao tuyến ? +Nhắc lại hệ quả 1 : Nếu 2 mặt phẳng vuông góc với nhau thì bất kid đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng này và vuông góc với giao tuyến thì vuông góc với mặt phẳng kia. +Trong mp(SAB), kẻ AI vuông góc SB, I thuộc SB thì AI như thế nào với (SBC)? +Khoảng cách từ A đến (SBC) chính là? + Tính AI bằng cách nào? +Nhận xét. Nếu một đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau cùng thuộc một mặt phẳng thì nó vuông góc với mặt phẳng ấy. *Đọc SGK * +Trả lời câu hỏi: theo cách hiểu bản thân. +Ghi chép * +Trả lời +độ dài đoạn OH < độ dài đoạn OP +Tam giác OHP vuông tại H, cạnh góc vuông bé hơn cạnh huyền. +trả lời +Từ A đến SC +Cần tính độ dài đoạn vuông góc kẻ từ A đến SC +AH +Dùng hệ thức lượng trong tam giác vuông hoặc AH.SC=SA.AC +Trả lời +Chưa +Vuông góc +BC vuông góc (SAB). +SB. +Vuông góc. +Độ dài đoạn AI. Dùng hệ thức lượng. +Viết bài giải hoàn chỉnh. I/ Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng, đến một mặt phẳng 1/ Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng Cho điểm O và đường thẳng . Trong mặt phẳng (O, ), gọi H là hình chiếu vuông góc của O trên . Khi đó khoảng cách giữa hai điểm O và H được gọi là khoảng cách từ điểm O đến đường thẳng , kí hiệu là d(O, ). H a O (hình 1) 2/ Khoảng cách từ một điểm đến một mặt phẳng Cho điểm O và mặt phẳng (). Gọi H là hình chiếu vuông góc của O lên mặt phẳng (). Khi đó khoảng cách giữa hai điểm O và H được gọi là khoảng cách từ điểm O đến mặt phẳng (), kí hiệu là d(O, ()). Ví dụ: Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. SA vuông góc với (ABCD). SA=2a. Tính khoảng cách từ A đến đường thẳng SC. Tính khoảng cách từ A đên mặt phẳng (SBC). Giải. S A B C D I a) Tính khoảng cách từ A đến đường thẳng SC. Trong (SAC),kẻ , . =>d(A,SC)=SH Tam giác SAC vuông tại A. Ta có: AH.SC=SA.AC =>AH= Ta có AC= (đường chéo hình vuông) Vậy khoảng cách từ A đến đường thẳng SC là d(A,SC)=AH= b) Tính khoảng cách từ A đên mặt phẳng (SBC). Ta có: là hình vuông) => => . Kẻ . => =>d(A,(SBC))=AI. Tam giác SAB vuông tại A. Ta có : AI.SB=SA.AB =>AI= Ta có SB= Vậy d(A,(SBC))=AI=
File đính kèm:
- Bai khoang cach.doc