Giáo án Toán 10 – Hình học - CB - Tiết 18:Luyện tập

Tiết : 18

LUYỆN TẬP

I./ MỤC TIÊU :

 Qua bài học sinh cần nắm .

 1./ Kieán thöùc:

 + Củng cố lại định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng bao gồm: đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng, đường thẳng chứa trong mặt phẳng .

 + Củng cố các định lí về quan hệ song song để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. Các định lí có nội dung :

 a./ Nếu đường thẳng d // d’, d’  ()  d // () .

 b./ Nếu d // (), một mặt phẳng () chứa d cắt () theo giao tuyến d’ thì d // d’ .

 c./ Nếu hai mặt phẳng (), () cùng song song với d thì giao tuyến d’ của chúng (nếu có) d’ // d .

 d./ Nếu a, b là hai đường tẳhng chéo nhau thì có duy nhất một mặt phẳng chứa a và song song với b .

 

doc6 trang | Chia sẻ: tuananh27 | Lượt xem: 671 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 10 – Hình học - CB - Tiết 18:Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 06 / 12 / 2007
Ngày dạy : 10 / 12 / 2007
Tiết : 18 
LUYỆN TẬP
I./ MỤC TIÊU :
 Qua bài học sinh cần nắm .
	1./ Kieán thöùc:
 	+ Củng cố lại định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng bao gồm: đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng, đường thẳng chứa trong mặt phẳng .
	+ Củng cố các định lí về quan hệ song song để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. Các định lí có nội dung :
	a./ Nếu đường thẳng d // d’, d’ Ì (a) Þ d // (a) .
	b./ Nếu d // (a), một mặt phẳng (b) chứa d cắt (a) theo giao tuyến d’ thì d // d’ .
	c./ Nếu hai mặt phẳng (a), (b) cùng song song với d thì giao tuyến d’ của chúng (nếu có) d’ // d .
	d./ Nếu a, b là hai đường tẳhng chéo nhau thì có duy nhất một mặt phẳng chứa a và song song với b .
2./Kyõ naêng: 
+ Vận dụng các định lí một cách nhuần nhuyễn vào các trường hợp cụ thể .
+ Vẽ hình chính xác .
3./ Veà thaùi ñoä: 
 + Thấy được các quan hệ giữa đường thẳng với đường thẳng, đường thẳng với mặt phẳng để rút ra những kết luận .
II./ Chuẩn bị :
	1./ Giáo viên :
	+ Giáo án, sách tham khảo .
	+ Phương pháp : Gợi mở vấn đáp .
	2./ Học sinh :
	+ Sách giáo khoa .
III./ Tiến trình bài dạy :
	1./ Kiểm tra bài cũ : 
	2./ Bài mới :
	Hoạt động 1: Baøi 1 trang 63 .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
	 F
	 E	 O’	 A	 D
	 N	 M
	 I	 O
	 B	 C
a./ 
b./ Tứ giác EFDC là hình bình hành, suy ra EDÌ(CEF).
Gọi I là trung điểm của AB ta có suy ra MN // ED.
Ta lại có ED Ì (CEF) Þ MN // (CEF) .
+ Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc đề cho 1 HS khác vẽ hình và ghi tóm tắt trên bảng .
+ Cho cả lớp nhận xét và đưa ra phưong hướng giải .
+ Kiểm tra và nhận xét .
+ Kiểm tra và nhận xét .
	Hoạt động 2: Baøi 2 trang 63 .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
	 A
	 M
	 Q
	 B
	 N
 C	 D
	 P
a./ Giao tuyến của (a) với các mặt của tứ diện là các cạnh của tứ giác MNPQ có:
	MM // PQ // AC
 Và MQ // NP // BD .
b./ Thiết diện tạo bởi (a) với tứ diện ABCD là hình bình hành MNPQ .
+ Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc đề cho 1 HS khác vẽ hình và ghi tóm tắt trên bảng .
+ Cho cả lớp nhận xét và đưa ra phương hướng giải .
+ Kiểm tra và nhận xét .
	Hoạt động 3: Bài 3 trang 63 .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
	 S
	 P
	 Q
	 A	 N	 D
	 O	 C
	 B	 M
.
 .
 .
	Vậy MN // PQ. Do đó tứ giác MNPQ là hình thang .
+ Yêu cầu 1 HS đứng tại chỗ đọc đề cho 1 HS khác vẽ hình và ghi tóm tắt trên bảng .
+ Cho cả lớp nhận xét và đưa ra phương hướng giải .
+ Kiểm tra và nhận xét .
	3./ Củng cố : 
	+ Tổng kết các dạng toán :
	Dạng 1: Tìm giao điểm của đường với mặt .
	Dạng 2: Tìm giao tuyến của hai mặt phẳng .
	Dạng 3: Tìm thiết diện tạo bởi mặt phẳng với hình chóp, hình hộp .
	4./ Bài tập về nhà :
	+ Làm lại các bài tập mới vừa giải .
	5./ Bổ sung :
Ngày soạn: 06 / 12 / 2007
Ngày dạy : 13 / 12 / 2007
Tăng tiết : 15
BÀI TẬP: 
ĐƯỜNG THẲNG VÀ MẶT PHẲNG SONG SONG
I./ MỤC TIÊU :
 Qua bài học sinh cần nắm .
	1./ Kieán thöùc:
 	+ Củng cố lại định nghĩa và các dấu hiệu nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng bao gồm: đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng cắt mặt phẳng, đường thẳng chứa trong mặt phẳng .
	+ Củng cố các định lí về quan hệ song song để chứng minh đường thẳng song song với mặt phẳng. Các định lí có nội dung :
	a./ Nếu đường thẳng d // d’, d’ Ì (a) Þ d // (a) .
	b./ Nếu d // (a), một mặt phẳng (b) chứa d cắt (a) theo giao tuyến d’ thì d // d’ .
	c./ Nếu hai mặt phẳng (a), (b) cùng song song với d thì giao tuyến d’ của chúng (nếu có) d’ // d .
	d./ Nếu a, b là hai đường tẳhng chéo nhau thì có duy nhất một mặt phẳng chứa a và song song với b .
2./Kyõ naêng: 
+ Vận dụng các định lí một cách nhuần nhuyễn vào các trường hợp cụ thể .
+ Vẽ hình chính xác .
3./ Veà thaùi ñoä: 
 + Thấy được các quan hệ giữa đường thẳng với đường thẳng, đường thẳng với mặt phẳng để rút ra những kết luận .
II./Chuaån bò :
1./ Giaùo vieân: Giaùo aùn .
2/Hoïc sinh: Saùch giaùo khoa, vôû, giaáy nhaùp .
III./ Tieán trình baøi daïy:
	1./ Kiểm tra bài cũ : 
	+ Nêu vị trí tương đối của hai đường thẳng và mặt phẳng ?
	+ Nêu định lí 1, 2, 3 ?
	2./ Bài mới :
	Hoaït ñoäng 1: Bài tập .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
+ Chép đề vào tập .
+ 1 HS lên vẽ hình .
+ Hoạt động nhóm .
	 A
	 B	 G1	 D
	 G2 I
	 C
+ Gọi I là trung điểm CD .
+ Vì G1 là trọng tâm của DABC nên G1 Î AI .
 Vì G2 là trọng tâm của DBCD nên G2 Î BI .
Ta có : .
	AB Ì (ABC) Þ G1G2 // (ABC) 
 và AB Ì (ABD) Þ G1G2 // (ABD) .
	Cho tứ diện ABCD. Gọi G1 và G2 lần lượt là trọng tâm của các tam giác ACD và BCD. Chứng minh G1G2 song song với các mặt phẳng (ABC) và (ABD) . 
+ Yêu cầu 1 HS lên vẽ hình và ghi tóm tắt .
+ Cho cả lớp nhận xét và đưa ra phương hướng giải .
+ Kiểm tra và nhận xét .
	Hoạt động 2: Bài tập .
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
	 S
	 N	 P
	 A	 D
	 Q
	 M	 
	 B	 C
Gọi (a) cắt SB, SC và CD lần lượt tại N, P và Q. 
Vì M Î (SAB) và 
Nên (a) Ç (SAB) = MN và MN // SA .
Vì N Î (SBC) và .
Nên (a) Ç (SBC) = NP và NP // BC (1)
Q Î CD Þ Q Î (ABCD) và 
Nên (a) Ç (ABCD) = QM và QM // BC (2)
	Từ (1) và (2) suy ra tứ giác MNPQ là hình thang .
	Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình bình hành ABCD. M là một điểm trên AB. Một mặt phẳng (a) đi qua M và song song với SA và BC; Tìm thiết diện của mặt phẳng (a) cắt hình chóopS.ABCD và thiết diện đó là hình gì ?
+ Yêu cầu 1 HS lên vẽ hình và ghi tóm tắt .
+ Cho cả lớp nhận xét và đưa ra phương hướng giải .
+ Kiểm tra và nhận xét .
	3./ Củng cố : 
	+ Xem lại các bài tập trang 63 và các bài tập mới vừa giải .
	4./ Bài tập về nhà :
	+ Làm lại các bài tập mới vừa giải .
	+ Chuẩn bị bài “Hai mặt phẳng song song” .
	5./ Bổ sung :

File đính kèm:

  • docTiet 18+Tang tiet 15.doc