Giáo án Tin học Lớp 9 - Tiết 28: Tin học và xã hội (Tiếp theo) - Năm học 2014-2015

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận thức được ngày nay tin học và máy tính là động lực cho sự phát triển xã hội.

- Biết được xã hội tin học hóa là nền tảng cơ bản cho sự phát triển nền kinh tế tri thức.

2. Kĩ năng: Nhận thức được thông tin là tài sản chung của mọi người, của toàn xã hội và mỗi cá nhân trong xã hội tin học hóa cần có trách nhiệm đối với thông tin được đưa lên mạng và Internet.

3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tự giác, có ý vươn lên, tích cực nghiêm túc.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.

2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

1. Ổn định lớp:

9A1:

9A2:

2. Kiểm tra bài cũ:

Câu 1: Em hãy trình bày vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại?

3. Bài mới:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 499 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 9 - Tiết 28: Tin học và xã hội (Tiếp theo) - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/11/2014
Ngày dạy: 19/11/2014
Tuần: 14
Tiết: 28	
BÀI 7: TIN HỌC VÀ XÃ HỘI (tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận thức được ngày nay tin học và máy tính là động lực cho sự phát triển xã hội.
- Biết được xã hội tin học hóa là nền tảng cơ bản cho sự phát triển nền kinh tế tri thức.
2. Kĩ năng: Nhận thức được thông tin là tài sản chung của mọi người, của toàn xã hội và mỗi cá nhân trong xã hội tin học hóa cần có trách nhiệm đối với thông tin được đưa lên mạng và Internet.
3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập tự giác, có ý vươn lên, tích cực nghiêm túc.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
1. Ổn định lớp: 
9A1:
9A2:
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu 1: Em hãy trình bày vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu vấn đề kinh tế trí thức và xã hội tin học hóa.
+ GV: Cho HS tìm hiểu thông tin trong SGK và vận dụng với thực tế.
+ GV: Yêu cầu HS trình bày nên kinh tế của Việt Nam dựa vào yếu tố sản xuất nào?
+ GV: Chất lượng sản phẩm nông nghiệp của Việt Nam hiện nay như thế nào?
+ GV: Để phát triển nền kinh tế phải dựa vào điều gì?
+ GV: Cho HS thực hiện thảo luận theo nhóm nhỏ trình bày các nôi dung và yêu cầu sau:
+ GV: Sự phát triển của tin học để dẫn tới sự thay đổi như thế nào trong xã hội và kinh tế.
* Tin học và kinh tế tri thức.
+ GV: Theo em hiểu nền kinh tế tri thức là gì?
+ GV: Gọi một số HS trình bày nội dung theo yêu cầu.
+ GV: Em có thể đưa ra một loại hình về kinh tế tri thức mang đặc thù môn học em đang học.
+ GV: Trí thức có yếu tố như thế nào trong sự phát triển của nền kinh tế tri thức hiện nay.
+ GV: Đưa ra các ví dụ minh họa phân tích cho HS thấy được tầm ảnh hưởng của nền kinh tế tri thức.
+ GV: Đặt vấn đề các nước lớn, giàu mạnh nhờ vào yếu tố nào.
+ GV: Dựa vào phân tích trên giáo dục cho các em về việc học tập.
+ GV: Đâu là cơ sở của sự ra đời và phát triển nền kinh tế tri thức?
+ GV: Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm.
* Xã hội hóa tin học.
+ GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày các nội dung sau:
+ GV: Theo em thế nào là xã hội tin học hóa?
+ GV: Thông tin trong xã hội tin học hóa được truyền đi dựa vào đâu?
+ GV: Tri thức trong xã hội tin học hóa có ưu điểm gì? 
+ GV: Đâu là tiền đề cho sự phát triển nền kinh tế tri thức?
+ GV: Việc ứng dụng tin học giúp ích gì cho công việc lao động?
+ GV: Các nhóm trình bày kết quả.
+ GV: Các nhóm khác đóng góp ý kiến, cho nhận xét bổ xung.
+ GV: Nhận xét hiệu quả hoạt động của các nhóm.
+ HS: Đọc thông tin trong SGK, kết hợp với sự hiểu biết.
+ HS: Liên hệ với môn Địa trình bày, nền kinh tế Việt Nam chủ yếu là nông nghiệp.
+ HS: Chất lượng nông nghiệp của Việt Nam còn thấp năng suất kém.
+ HS: Phải áp dụng các thành tựu của khoa học kỹ thuật.
+ HS: Thực hiện thảo luận theo nhóm nhỏ, trình bày các nội dung theo yêu cầu của GV.
+ HS: Dẫn tới sự ra đời của kinh tế tri thức và xã hội tin học hóa.
+ HS: Đọc thông tin SGK.
+ HS: Là nền kinh tế trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần.
+ HS: Đó là ngành công nghệ thông tin.
+ HS: Tri thức đã thực sự trở thành yếu tố quan trọng nhất quyết định mức sống – quan trọng hơn cả các yếu tố đất đai, tư liệu sản xuất hay lao động.
+ HS: Biết được nền kinh tế tri thức dựa vào thanh tựu của khoa học kỹ thuật.
+ HS: Các nước lơn giàu mạnh nhờ vào tri thức, thay vì các yếu tố khác.
+ HS: Lắng nghe, hiểu nội dung giáo dục của GV.
+ HS: Tin học và máy tính là cơ sở ra đời và phát triển nền kinh tế tri thức.
+ HS: Trình bày các thông tin theo yêu cầu của GV đưa ra.
+ HS: Đọc thông tin SGK.
+ HS: Thực hiện thảo luận nhóm trình bày các yêu cầu:
+ HS: Hoạt động chính được điều hành với sự hỗ trợ của các hệ thống tin học.
+ HS: Dựa vào các mạng máy tính kết nối thông tin liên vùng, liên quốc gia.
+ HS: Thông tin và tri thức được nhân rộng một cách nhanh chóng và tiết kiệm.
+ HS: Đó chính là xã hội tin học hóa.
+ HS: Nâng cao năng suất lao động và hiểu quả công việc, giải phóng chân tay,
+ HS: Đại diện nhóm trình bày.
+ HS: Các nhóm khác lắng nghe, cho nhận xét bổ xung.
+ HS: Tập trung, chú ý lắng nghe nhận xét.
2. Kinh tế tri thức và xã hội tin học hóa 
a) Tin học và kinh tế tri thức:
- Kinh tế tri thức là nền kinh tế mà trong đó tri thức là yếu tố quan trọng trong việc tạo ra của cải vật chất và tinh thần của xã hội. 
b) Xã hội tin học hóa:
- Xã hội tin học hóa là xã hội mà các hoạt động chính của nó được điều hành với sự hỗ trợ của tin học và mạng máy tính.
4. Củng cố:
- Củng cố trong nội dung bài học.
5. Dặn dò:
 	- Chuẩn bị nội dung bài học tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan 16 tiet 34 tin 6 2014 2015.doc