Giáo án Tin học Lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2013-2014

A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:

1. Kiến thức:

 - Tìm hiểu phân loại mạng máy tính.

 - Tìm hiểu vai trò của các máy tính trong mạng.

 - Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính.

 2. Kĩ năng:

- Phân biệt được qua hình vẽ các mạng như: LAN, WAN, các mạng không dây và có dây, một số thiết bị kết nối, mô hình khách - chủ.

 - Nắm được các lợi ích cơ bản khi sử dụng mạng máy tính.

 3. Thái độ:

 - Học tập vui chơi lành mạnh và có ích trên mạng Internet.

B. CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: Giáo án, SGK.

- Học sinh: sách giáo khoa, Vở ghi bài. Đọc bài trước ở nhà.

C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

I. Ổn định tổ chức: (1’)

Sĩ Số: Lớp 9A:. Lớp 9B:.

Lớp 9C:. Lớp 9D:.

II. Kiểm tra bài cũ:

III. Giảng bài mới:

- Ở tiết trước chúng ta đã được làm quen với khái niệm của mạng máy tính. Bây giờ chúng ta tiếp tục đi tìm hiểu tiếp phần còn lại của bài này.

Hoạt động của GV và HS Nội dung

 Hoạt động 1: Phân loại mạng máy tính

Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?

Hs: Mạng có dây và không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng.

Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?

Hs: Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).

Gv: Mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?

Hs: Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).

Gv: Mạng không dây các em thường nghe người ta gọi là Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển.

Hs: Lắng nghe và ghi bài.

Gv: Ngoài ra, người ta còn phân loại mạng dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính thành mạng cục bộ và mạng diện rộng. Vậy mạng cục bộ là gì?

Hs: Mạng cục bộ(Lan) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà.

Gv: Còn mạng diện rộng là gì?

Hs: Mạng diện rộng(Wan) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.

Gv: Nhận xét và giải thích thêm: các mạng lan thường được dùng trong gia đình, trường phổ thông, văn phòng hay công ty nhỏ.

Còn mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng lan.

 Hoạt động 2: Vai trò của máy tính trong mạng.

Gv: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?

Hs: Là mô hình khách – chủ(client – server).

Gv: Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?

Hs: Chia thành 2 loại chính là máy chủ(server) và máy trạm(client, workstation)

Gv: Máy chủ thường là máy như thế nào?

Hs: Máy chủ thường là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.

Gv: Máy trạm là máy như thế nào?

Hs: Máy trạm là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.

Gv: Những người dùng có thể truy nhập vào các máy chủ để dùng chung các phần mềm, cùng chơi các trò chơi, hoặc khai thác các tài nguyên mà máy chủ cho phép.

Hs: Ghi bài.

 Hoạt động 3: Lợi ích của mạng máy tính

Gv: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ (dùng chung) các tài nguyên trên mạng. Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?

Hs: Lợi ích của mạng máy tính là:

- Dùng chung dữ liệu:

- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,

- Dùng chung các phần mềm.

- Trao đổi thông tin.

Gv: Có thể giải thích thêm từng lợi ích.

 3. Phân loại mạng máy tính (20’).

a) Mạng có dây và mạng không dây

 

 

 

 

 

 

- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn(cáp xoắn, cáp quang).

- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây(sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại)

 

 

Mạng không dây

 

 

 

 

 

 

 

b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng

 

 

 

- Mạng cục bộ(Lan - Local Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi hẹp như một văn phòng, một tòa nhà.

 

 

 

 

 

- Mạng diện rộng(Wan - Wide Area Network) chỉ hệ thống máy tính được kết nối trong phạm vi rộng như khu vực nhiều tòa nhà, phạm vi một tỉnh, một quốc gia hoặc toàn cầu.

 

 

 

 

4. Vai trò của máy tính trong mạng(10’)

 

 Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ(client – server):

 

 

- Máy chủ(Server): Là máy có cấu hình mạnh, được cài đặt các chương trình dùng để điều khiển toàn bộ việc quản lí và phân bổ các tài nguyên trên mạng với mục đích dùng chung.

- Máy trạm(Client, Workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.

 

 

 

 

 

 

 

5. Lợi ích của mạng máy tính(10’)

 

- Dùng chung dữ liệu.

 

- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa,

 

- Dùng chung các phần mềm.

 

 

- Trao đổi thông tin.

 

 

 

doc75 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
U THƯ ĐIỆN TỬ.
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
	- Biết được thư điện tử là gì?
- Biết được cách gửi thư điện tử.
	2. Kĩ năng:
	- Sử dụng được thư điện tử.
	3. Thái độ:
	- Học tập vui chơi lành mạnh và có ích trên mạng Internet.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:
Giáo viên: Giáo án, CHUẨN BỊ CỦA GV - HS phòng máy.
Học sinh: sách giáo khoa, Vở ghi bài. Đọc bài trước ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: (1’)
Sĩ Số: Lớp 9A:..........	Lớp 9B:...........
 Lớp 9C:.........	Lớp 9D:...........
Kiểm tra bài cũ:
Giảng bài mới: (40’)
- Ở tiết trước chúng ta đã được làm quen với các tìm kiếm thông tin trên Internet. Hôm nay chúng ta sẻ tiếp tục đi tìm bài “Thư Điện Tử”?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Thư điện tử là gì?
Gv: Yêu cầu học sinh đọc thông tin SGK
Hs: Đọc thông tin SGK
Gv: Từ xa xưa ông cha ta thực hiện trao đổi thông tin cần thiết như thế nào?
Hs: bằng các hệ thống dịch vụ xã hội như bưu điện, chuyển phát nhanh.
Gv: khi thực hiện trao đổi thông tin với hệ thống dịch vụ như thế thì điều gì xảy ra?
Hs: quá trình trao đổi thông tin chậm, dễ sai sót. 
Gv: Để việc trao đổi thông tin nhanh và chính xác thì mạng máy tính và đặc biệt là Internet ra đời thì việc sử dụng thư điện tử, việc viết, gửi và nhận thư đều được thực hiện bằng máy tính.
Gv: Vậy thư điện tử là gì?
Hs: Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử 
Gv: Ghi bảng
Gv: Nêu ưu điểm của dịch vụ thư điện tử?
Hs: Chi phí thấp, thời gian chuyển gần như tức thời, một người có thể gửi đồng thời cho nhiều người khác, có thể gửi kèm tệp.
Hoạt động 2: Hệ thống thư điện tử
# d#nh #Ü nhp t kho#
Gv: yªu cÇu hs ®äc th«ng tin sgk
Hs: Đọc thông tin SGK
Gv: Em hãy quan sát hình dưới đây và mô tả lại quá trình gửi một bức thư từ Hà Nội đến thành phố Hồ Chí Minh theo phương pháp truyền thống? 
Hs: quan sát trả lời
1. Người bỏ thư đã có địa chỉ chính xác của người nhận vào thùng thư.
2. Nhân viên bưu điện tại Hà Nội tập hợp mọi thư cần gửi vào thành phố Hồ Chí Minh.
3. Thư được chuyển vào thành phố Hồ Chí Minh qua hệ thống vận chuyển của bưu điện.
4. Nhân viên bưu điện tại thành phố Hồ Chí Minh chuyển đến tay người nhận.
Gv: Nhận xét nghi bảng.
Gv: Việc gửi và nhận thư điện tử cũng được thực hiện tương tự như gửi thư truyền thống. Muốn thực hiện được quá trình gửi thư thì người gửi và nhận cần phải có cái gì?
Hs: phải có một tài khoản điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư.
Gv: Quan sát hình dưới đây và mô tả quá trình gủi một bức thư điện tử?
Hs: Quan sát và trả lời
Các máy chủ được cài đặt phần mềm quản lí thư điện tử, được gọi là máy chủ điện tử, sẽ là bưu điện, còn hệ thống vận chuyển của bưu điện chính là mạng máy tính. Cả người gửi và người nhận đều sử dụng máy tính với các phần mềm thích hợp để soạn và gửi, nhận thư. 
Gv: nhận xét và ghi bảng .
1. Thư điện tử là gì? (20’)
- Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử.
* Ưu điểm của dịch vụ thư điện tử
Chi phí thấp, thời gian chuyển gần như tức thời, một người có thể gửi đồng thời cho nhiều người khác, có thể gửi kèm tệp.
2. Hệ thống thư điện tử. (20’)
* Các bước gửi thư truyền thống:
1. Người bỏ thư đã có địa chỉ chính xác của người nhận vµo thïng th­.
2. Nhân viên bưu điện tại Hà Nội tập hợp mọi thư cần gửi vào thành phố Hồ Chí Minh.
3. Thư được chuyển vào thành phố Hồ Chí Minh qua hệ thống vận chuyển của bưu điện.
4. Nhân viên bưu điện tại thành phố Hồ Chí Minh chuyển đến tay người nhận.
* Quá Trình thực hiện gửi thư điện tử:
Các máy chủ được cài đặt phần mềm quản lí thư điện tử, được gọi là máy chủ điện tử, sẽ là bưu điện, còn hệ thống vận chuyển của bưu điện chính là mạng máy tính. Cả người gửi và người nhận đều sử dụng máy tính với các phần mềm thích hợp để soạn và gửi, nhận thư.
IV. Củng cố, hướng dẫn HS tự học: (4’)
1. Cũng cố: (2’)
- Em hãy cho biết thế nào gọi là thư điện tử?
- Em hãy cho biết cách để gửi 1 bức thư điện tử?
2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài: (2’)
Về nhà học bài cũ và xem trước phần còn lại của Bài 4.
D. RÚT KINH NGHIỆM: 
 Tuần: 7	
Ngày Soạn: 29/09/2013
Ngày Dạy: Lớp 9A: 08/10/2013	Lớp 9B: 01/10/2013
 Lớp 9C: 04/10/2013	Lớp 9D: 08/10/2013
Tiết: 12
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
Bài 4: TÌM HIỂU THƯ ĐIỆN TỬ (tt).
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
	- Biết được cách mở mới 1 tài khoản?
- Biết được cách gửi thư và nhận điện tử.
	2. Kĩ năng:
	- Sử dụng được thư điện tử.
	3. Thái độ:
	- Học tập vui chơi lành mạnh và có ích trên mạng Internet.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:
Giáo viên: Giáo án, CHUẨN BỊ CỦA GV - HS phòng máy.
Học sinh: sách giáo khoa, Vở ghi bài. Đọc bài trước ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: (1’) 
Sĩ Số: Lớp 9A:..........	Lớp 9B:...........
 Lớp 9C:.........	Lớp 9D:...........
Kiểm tra bài cũ:
Giảng bài mới: (40’)
- Ở tiết trước chúng ta đã được làm quen với các tìm kiếm thông tin trên Internet. Hôm nay chúng ta sẻ tiếp tục đi tìm bài “Thư Điện Tử” phần tiếp theo?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử
a. Mở tài khoản thư điện tử
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin SGK
Hs: đọc thông tin SGK
Gv: Để có thể gửi/nhận thư điện tử, trước hết ta phải làm gì?
Hs: Mở tài khoản thư điện tử
Gv: Có thể mở tài khoản thư điện tử với nhà cung cấp nào mà em biết?
Hs: yahoo, google,  
Gv: Sau khi mở tài khoản, nhà cung cấp dịch vụ cấp cho người dùng cái gì?
Hs: Cung cấp 1 hộp thư điện tử trên máy chủ điện tử. 
Gv: cùng với hộp thư , người dùng có tên đăng nhập và mật khẩu dùng để truy cập thư điện tử. Hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử?
Gv: Một hộp thư điện tử có địa chỉ như thế nào?
Hs: @
Gv: Yêu cầu hs lấy ví dụ?
Hs: lên bảng trình bày.
b. Nhận và gửi thư
# d#nh #ĩ nhp t kho#
Gv: yêu cầu hs đọc thông tin sgk
Hs: đọc thông tin sgk
Gv: Khi đã có hộp thư điện tử được lưu ở máy chủ điện tử, muốn mở em phải làm gì?
Hs: truy cập đến trang web như yahoo, google,  để mở hộp thư điện tử.
Gv: Em hãy nêu các bước thực hiện để truy cập vào hộp thư điện tử?
Hs: 
1. Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
2. Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đănh nhập (tên người dùng), mật khẩu rồi nhấn Enter (Hoặc nháy vào nút đăng nhập).
Gv: Quan sát hình dưới đây.
Hs: Quan sát 
Gv: Sau khi đăng nhập xong thì kết quả như thế
nào?
Hs: trang web sẽ liệt kê sách thư điện tử đã nhận và lưu trong hộp thư dưới dạng liên kết
Gv: yêu cầu hs quan sát.
Hs: quan sát.
Gv: dịch vụ thư điện tử cung cấp những chức năng như thế nào?
Hs:
- Mở và xem danh sách các thư đã nhận và được lưu trong hộp thư.
- Mở và đọc nội dung của một bức thư cụ thể.
- Soạn thư và gửi thư cho một hoặc nhiều người.
- Trả lời thư.
- Chuyển tiếp thư cho một người khác.
Gv: Để gửi được thư thì người thư phải ghi rõ địa chỉ thư của người nhận .
1. Thư điện tử là gì?
2. Hệ thống thư điện tử.
3. Mở tài khoản, gửi và nhận thư điện tử 
a. Mở tài khoản thư điện tử (20’)
* Sử dụng yahoo, google,  để mở tài khoản điện tử
* Cung cấp 1 hộp thư điện tử trờn mỏy chủ điện tử. 
* Cùng với hộp thư , người dùng có tên đăng nhập và mật khẩu dùng để truy cập thư điện tử. Hộp thư được gắn với một địa chỉ thư điện tử.
Một hộp thư điện tử có địa chỉ như thế nào?
@..
Ví dụ: 
hongxuan@yahoo.com
telong@math.ac.vn
trungkien.717.@gmail.com
b. Nhận và gửi thư (20’)
* Các bước truy cập vào hộp thư điện tử.
1. Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử.
2. Đăng nhập vào hộp thư điện tử bằng cách gõ tên đănh nhập (tên người dùng), mật khẩu rồi nhấn Enter (Hoặc nháy vào nút đăng nhập).
* Chức năng chính của dịch vụ thư điện tử:
- Mở và xem danh sách các thư đã nhận và được lưu trong hộp thư.
- Mở và đọc nội dung của một bức thư cụ thể.
- Soạn thư và gửi thư cho một hoặc nhiều người.
- Trả lời thư.
- Chuyển tiếp thư cho một người khác.
IV. Củng cố, hướng dẫn HS tự học (4’)
1. Cũng cố: (3’)
- Để đăng ký hộp thư thì chúng ta phải làm như thế nào?
- Để gửi và nhận thư thì chúng ta phải làm như thế nào?
2. Hướng dẫn tự học và chuẩn bị bài: (1’)
Về nhà học bài cũ và xem trước Bài TH số 3.
D. RÚT KINH NGHIỆM: 
	KÍ DUYỆTTuần: 8
Ngày Soạn: 06/10/2013
Ngày Dạy: Lớp 9A: 09/10/2013	Lớp 9B: 08/10/2013
 Lớp 9C: 11/10/2013	Lớp 9D: 09/10/2013
Tiết: 13 + 14
CHƯƠNG I: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET
TH 3: SỬ DỤNG THƯ ĐIỆN TỬ.
A/ MỤC TIÊU BÀI DẠY:
1. Kiến thức:
	- Biết được cách đăng ký hộp thư điện tử?
- Biết được cách đọc, soạn và gửi thư điện tử.
	2. Kĩ năng:
	- Sử dụng được thư điện tử.
	3. Thái độ:
	- Học tập vui chơi lành mạnh và có ích trên mạng Internet.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV - HS:
Giáo viên: Giáo án, CHUẨN BỊ CỦA GV - HS phòng máy.
Học sinh: sách giáo khoa, Vở ghi bài. Đọc bài trước ở nhà.
C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Ổn định tổ chức: (1’)
Sĩ Số: Lớp 9A:..........	Lớp 9B:...........
Lớp 9C:.........	Lớp 9D:...........
Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu 1: Thư điện tử là gì?
Câu 2: Em hãy mô tả lại hoạt động của thư điện tử?
Giảng bài mới: (35’)
- Ở tiết trước chúng ta đã được làm quen với cách đăng ký thư điện tử. Hôm nay chúng ta sẻ học cách sử dụng thư điện tử như thế nào?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Bài 1: Đăng ký hộp thư
Gv: Hd Hs đăng nhập vào trang web www.google.com.vn và làm theo cách bước trong trang web.
Hs: Chú ý và làm theo hd của Gv
Gv: Kiểm tra và giúp đỡ các em chưa thao tác đúng.
Hs: Thao tác và đăng nhập vào tài khoản của mình cho Gv xem.
Gv: Xem kết quả của Hs và chấm điểm. 
Hoạt động 2: Bài 2: Đăng nhập hộp thư và đọc thư
Gv: Hd cho Hs cách đăng nhập vào hộp thư và đọc các thư có trong đó.
Hs: Làm theo hd của Gv và thao tác trên máy
Gv: Kiểm tra và giúp đỡ các Hs yếu kém.
Hs: Đăng nhập và xem hộp thư của mình.
Gv: Kiểm tra và cho điểm.
Bài 1: Đăng ký hộp thư (20’)
- Đăng ký hộp thư với Gmail theo các bước sau
+B1: Truy cập trang web www.google.com.vn
+B2: Nháy chuột vào mục Gmail ở hàng trên cùng.
Hình 38: Đăng ký hộp thư điện tử với Gmail
+B3: Nháy nút tạo tài khoản
+B4: Nhập tên đăng nhập và 

File đính kèm:

  • docGA 91.doc