Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 3: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (Tiết 1)
I. Mục đích, yêu cầu
1. Về kiến thức
- Biết ngôn ngữ lập trình có các thành phần cơ bản là: bảng chữ cái và các quy tắc. Hiểu và phân biệt được các thành phần này.
- Biết các thành phần cơ bản của Pascal: Bảng chữ cái, từ khóa và tên.
- Phân biệt được tên và biết đặt tên đúng.
2. Về kỹ năng
- Biết soạn thảo, dịch và chạy một chương trình đơn giản trong môi trường Turbo Pascal.
3. Về tư tưởng, tình cảm
- Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học.
- Học sinh ngày càng yêu thích môn học hơn.
II. Phương pháp, phương tiện
1. Phương pháp
- Phương pháp vấn đáp, gợi mở là chủ yếu.
- Thuyết trình, trực quan bằng các ví dụ minh họa.
- Thảo luận, hoạt động theo nhóm, .
2. Phương tiện
- Vở ghi lý thuyết Tin học dành cho THCS quyển 3.
- Sách giáo khoa Tin học dành cho THCS quyển 3.
- Bảng (bảng phụ), các sách tham khảo về ngôn ngữ lập trình Pascal, .
- Máy tính, máy chiếu hoặc tranh ảnh phóng to về chương trình và ngôn ngữ lập trình.
III. Tiến trình lên lớp, nội dung bài giảng
Ngày dạy Lớp dạy 8A Tuần: 2. Tiết: 3 BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (t1) I. Mục đích, yêu cầu 1. Về kiến thức - Biết ngôn ngữ lập trình có các thành phần cơ bản là: bảng chữ cái và các quy tắc. Hiểu và phân biệt được các thành phần này. - Biết các thành phần cơ bản của Pascal: Bảng chữ cái, từ khóa và tên. - Phân biệt được tên và biết đặt tên đúng. 2. Về kỹ năng - Biết soạn thảo, dịch và chạy một chương trình đơn giản trong môi trường Turbo Pascal. 3. Về tư tưởng, tình cảm - Học sinh hiểu bài và hứng thú với bài học. - Học sinh ngày càng yêu thích môn học hơn. II. Phương pháp, phương tiện 1. Phương pháp - Phương pháp vấn đáp, gợi mở là chủ yếu. - Thuyết trình, trực quan bằng các ví dụ minh họa. - Thảo luận, hoạt động theo nhóm,. 2. Phương tiện - Vở ghi lý thuyết Tin học dành cho THCS quyển 3. - Sách giáo khoa Tin học dành cho THCS quyển 3. - Bảng (bảng phụ), các sách tham khảo về ngôn ngữ lập trình Pascal,. - Máy tính, máy chiếu hoặc tranh ảnh phóng to về chương trình và ngôn ngữ lập trình. III. Tiến trình lên lớp, nội dung bài giảng 1. Ổn định lớp (1’) - Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số: Có mặtVắng mặt - Ổn định trật tự, tạo tâm lý tốt để bắt đầu tiết học. 2. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ (5’) 2.1. Kiểm tra bài cũ * Giáo viên đặt câu hỏi và gọi học sinh trả lời: - Vì sao cần phải viết chương trình để điều khiển máy tính? - Thế nào là ngôn ngữ lập trình? Cho ví dụ. * Giáo viên nhận xét câu trả lời của học sinh, đánh giá và cho điểm. 2.2. Gợi động cơ Ở tiết học trước chúng ta đã được biết đến một số khái niệm về lệnh, chương trình, ngôn ngữ máy, ngôn ngữ lập trình, Vậy thì một ngôn ngữ lập trình bao gồm những gì? Cấu trúc của nó như thế nào? “Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình” sẽ giúp các em làm quen và hiểu về ngôn ngữ lập trình Pascal và những vấn đề có liên quan. 3. Nội dung bài giảng Thời gian Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ về chương trình - Nêu ví dụ về chương trình - Giới thiệu các thành phần trong chương trình - Tập trung nghe giảng. - Ghi tóm tắt bài học. 1. Ví dụ về chương trình Ví dụ 1: Chương trình đơn giản viết trên ngôn ngữ lập trình Pascal: Program ct_dau_tien; Uses crt; Begin Writeln (‘chao cac ban’); End. + Kết quả chương trình: in ra màn hình dòng chữ: “chao cac ban”, sau khi đã dịch, chạy chương trình. + Trong chương trình: Có 5 dòng lệnh Dòng đầu tiên là lệnh khai báo tên chương trình Dòng thứ 4 là lệnh in ra màn hình dòng chữ: “chao cac ban”. Hoạt động 2: Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - Yêu cầu học sinh quan sát lại chương trình ở hình 6 SGK. - Chương trình trên được viết bằng ngôn ngữ lập trình Pascal. - Yêu cầu học sinh thảo luận: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - Nhận xét: Từ hình 6 chỉ ra chữ cái, kí hiệu. Câu lệnh writeln (‘chao cac ban’) là quy tắc viết. - Chốt lại kiến thức. - Quan sát ví dụ. - Trật tự nghe giảng. - Lớp thảo luận theo nhóm và đại diện trả lời. - Các nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Lắng nghe bài giảng. - Ghi bài vào vở. 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Gồm: - Bảng chữ cái: thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, -, *, /,..). - Các quy tắc để viết các câu lệnh có y nghĩa xác định, cách bố trí các lệnh,sao cho có thể tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. Hoạt động 3: Tìm hiểu từ khóa và tên - Yêu cầu hoạt động nhóm: Ở ví dụ trên đâu là từ khóa, tên, nêu y nghĩa các từ khóa đó? - Nhận xét và chốt lại kiến thức. - Quy tắc sử dụng tên trong chương trình? - Nhận xét và giải thích. - Hoạt động theo nhóm. Đại diện trình bày. - Nhóm khác nhận xét và bổ sung. - Nghe giảng và ghi tóm tắt bài học. - Thảo luận và trả lời. - Lắng nghe, ghi bài. 3. Từ khóa và tên - Các từ: program, uses, begin, end,..là các từ khóa được quy định tùy theo mỗi ngôn ngữ lập trình. - Từ khóa là những từ dành riêng, không được dùng cho bất kỳ mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định. - Tên là dãy liên tiếp không quá 127 kí tự gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới. - Tên do người lập trình đặt được dùng với y nghĩa riêng, phải khai báo trước khi sử dụng. Không được trùng với từ khóa, tên khác nhau tương ứng với những đại lượng khác nhau, cần ngắn gọn, dễ nhớ và dễ hiểu. - Tên hợp lệ không bắt đầu bằng chữ số và không chứa dấu cách. Ví dụ: ban_kinh, Dttamgiac,... - Tên không hợp lệ: ví dụ: lop em, 10a,..... 4. Củng cố bài (5’) Qua tiết học này các em cần nắm vững các nội dung sau: Ngôn ngữ lập trình gồm bảng chữ cái và các quy tắc viết. Nhiều ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho những mục đích sử dụng nhất định. Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt. Bài tập củng cố Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan: Câu 1: Ngôn ngữ lập trình gồm những thành phần nào? Bảng chữ cái và câu lệnh Bảng chữ cái và các quy tắc viết câu lệnh Câu lệnh và các quy tắc viết câu lệnh Tất cả đúng Hãy chọn phương án đúng. Trả lời: B Câu 2: Nhận định nào sau đây là sai? Tên không được trùng với các từ khóa Tên hợp lệ là tên phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới Tên không hợp lệ là tên bắt đầu bằng chữ số và có chứa dấu cách. Tất cả đều sai. Hãy chọn phương án đúng. Trả lời: D 5. Bài tập về nhà (1’) - Ôn lại bài học hôm nay. - Chuẩn bị trước phần còn lại của bài.
File đính kèm:
- bai 2_tiet 1.doc