Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 11+12: Sử dụng biến trong chương trình - Năm học 2014-2015

Hoạt động của GV và HS

Hoạt động 1:Vai trò của biến trong lập trình( 20’)

Mục tiêu: Biến là công cụ trong lập trình

HS:Đọc SGK để hiểu thế nào là biến.

GV:Biến là gì ? Biến có vai trò gì trong chương trình ?

GV:Viết lệnh in kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình ?

HS:Viết bảng phụ

GV:Muốn in lên màn hình kết quả của một phép tính khác thì làm thế nào ?

H :

GV:Đưa hình ảnh lên màn hình và phân tích gợi mở.

HS:Quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến và vai trò của biến.

HS:Đọc thầm ví dụ 2.

GV:Trình bày cách tính hai biểu thức bên ?

HS:Nghiên cứu SGK trả lời.

Hoạt động 2:Khái niệm biến trong chương trình (20’)

Mục tiêu:Cách khai báo biến

 HS:Đọc thầm nghiên cứu SGK.

GV:Việc khai báo biến gồm khai báo những gì ?

HS:Trả lời.

GV:Đưa ra ví dụ SGK và phân tích các thành phần.

HS:Lắng nghe và nắm vững kiến thức.

GV:Viết một ví dụ về khai báo biến rồi giải thích thành phần ?

HS:Làm theo nhóm vào bảng phụ.

GV:Thu kết quả nhận xét và cho điểm.

GV:Viết dạng tổng quát để khai báo biến trong chương trình.

HS:Quan sát ví dụ và viết theo nhóm.

GV:Kiểm tra kết quả nhóm và đưa ra dạng tổng quát.

HS:Quan sát và ghi vở.

Hoạt động 3: Cách sử dụng biến trong chương trình (20’)

Mục tiêu: Hướng dẫn cách sử dụng biến trong chương trình.

GV:Sau khi khai báo biến, muốn sử dụng biến phải làm cho biến có giá trị bằng 1 trong 2 cách (nhập hoặc gán).

HS:Viết lệnh nhập giá trị cho biến y vào bảng phụ.

GV:Khi khai báo biến y thuộc kiểu Interger thì phải nhập giá trị cho biến y như thế nào ?

HS:Nghiên cứu sgk trả lời.

GV:Khi nhập hoặc gán giá trị mới cho biến thì giá trị cũ có bị mất đi hay không ?

HS:Nghiên cứu sgk trả lời.

GV:Giới thiệu cấu trúc lệnh gán

HS:Nghiên cứu ví dụ sgk để hiểu hoạt động của lệnh gán.

GV:Đưa ra màn hình bảng các ví dụ về lệnh gán.

Lệnh ý nghĩa

X:=12;

 Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X.

X:=(a+b)/2;

 Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X.

HS:Điền vào các ô trống lệnh hoặc ý nghĩa của lệnh.

GV:Nhận xét và chốt bảng như SGK.

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 8 - Tiết 11+12: Sử dụng biến trong chương trình - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn: 6 Tieát: 11-12
SỬ DỤNG BIẾN TRONG CHƯƠNG TRÌNH
ND: 23/09/2014
1. MUÏC TIEÂU: 
1.1. Kieán thöùc: 
 - HS biết: khái niệm biến, hằng , vai trò của biến trong lập trình.
- HS hiểu: Hiểu cách khai báo, sử dụng biến. Hiểu lệnh gán.
1.2 Kyõ naêng:
- HS thực hiện được: vai trò của biến trong lập trình 
- HS thực hiện thành thạo: Khai báo, sử dụng được biến hoặc hằng trong bài tập cụ thể.
1.3 Thái độ 
- Thói quen: Nghiêm túc khi học tập, sử dụng phòng máy
- Tính cách: Thích lập trình trên máy tính
2.NOÄI DUNG HOÏC TAÄP: - Caùch khai baùo bieán trong chương trình.
3.CHUAÅN BÒ :
3.1- Giáo viên: Phoøng maùy 
3.2- Học Sinh: Chuẩn bị bài mới
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
 4.1 OÅn ñònh toå chöùc vaø kieåm dieän
 - Kieåm dieän hoïc sinh: 
 	4.2. Kieåm tra mieäng
Câu 1 : Hãy phân biệt ý nghĩa của các câu lệnh Pascal sau đây:
 Writeln('5+20=','20+5'); và Writeln('5+20=',20+5);
Trả lời: câu lệnh: Writeln('5+20=','20+5') sẽ in ra màn hình: 5+20=20+5.
 Câu lệnh: Writeln('5+20=',20+5); sẽ in ra màn hình: 5+20=25.
 Câu 2: Xác định kết quả của các biểu thức dưới đây:
a) 15 - 8 ≥ 3;	b) (20 - 15)2 ≠ 25;
Trả lời: 
a) True; b) Fales
4.3.Tiến trình bài học
Hoạt động của GV và HS
Nội dung ghi bài
Hoạt động 1:Vai trò của biến trong lập trình( 20’)
Mục tiêu: Biến là công cụ trong lập trình
HS:Đọc SGK để hiểu thế nào là biến.
GV:Biến là gì ? Biến có vai trò gì trong chương trình ?
GV:Viết lệnh in kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình ?
HS:Viết bảng phụ
GV:Muốn in lên màn hình kết quả của một phép tính khác thì làm thế nào ?
H :
GV:Đưa hình ảnh lên màn hình và phân tích gợi mở.
HS:Quan sát, lắng nghe để hiểu thế nào là biến và vai trò của biến.
HS:Đọc thầm ví dụ 2.
GV:Trình bày cách tính hai biểu thức bên ?
HS:Nghiên cứu SGK trả lời.
Hoạt động 2:Khái niệm biến trong chương trình (20’)
Mục tiêu:Cách khai báo biến
 HS:Đọc thầm nghiên cứu SGK.
GV:Việc khai báo biến gồm khai báo những gì ?
HS:Trả lời.
GV:Đưa ra ví dụ SGK và phân tích các thành phần.
HS:Lắng nghe và nắm vững kiến thức.
GV:Viết một ví dụ về khai báo biến rồi giải thích thành phần ?
HS:Làm theo nhóm vào bảng phụ.
GV:Thu kết quả nhận xét và cho điểm.
GV:Viết dạng tổng quát để khai báo biến trong chương trình.
HS:Quan sát ví dụ và viết theo nhóm.
GV:Kiểm tra kết quả nhóm và đưa ra dạng tổng quát.
HS:Quan sát và ghi vở.
Hoạt động 3: Cách sử dụng biến trong chương trình (20’)
Mục tiêu: Hướng dẫn cách sử dụng biến trong chương trình.
GV:Sau khi khai báo biến, muốn sử dụng biến phải làm cho biến có giá trị bằng 1 trong 2 cách (nhập hoặc gán).
HS:Viết lệnh nhập giá trị cho biến y vào bảng phụ.
GV:Khi khai báo biến y thuộc kiểu Interger thì phải nhập giá trị cho biến y như thế nào ?
HS:Nghiên cứu sgk trả lời.
GV:Khi nhập hoặc gán giá trị mới cho biến thì giá trị cũ có bị mất đi hay không ?
HS:Nghiên cứu sgk trả lời.
GV:Giới thiệu cấu trúc lệnh gán 
HS:Nghiên cứu ví dụ sgk để hiểu hoạt động của lệnh gán.
GV:Đưa ra màn hình bảng các ví dụ về lệnh gán.
Lệnh
ý nghĩa
X:=12;
Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X.
X:=(a+b)/2;
Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X.
HS:Điền vào các ô trống lệnh hoặc ý nghĩa của lệnh.
GV:Nhận xét và chốt bảng như SGK.
Hoạt động 4: Hằng (20’)
Mục tiêu: khái niệm và cách sử dụng hằng trong chương trình 
HS:Đọc sgk để hiểu thế nào là hằng và cách khai báo hằng như thế nào ?
GV:Nêu khái niệm ngắn gọn về hằng ?
HS:Trả lời.
GV:Viết cách khai báo hằng số và 1 ví dụ cụ thể.
HS:Viết bảng phụ.
GV:Nhận xét và chốt khái niệm hằng, cách khai báo hằng, ví dụ.
GV:Có thể dùng lệnh gán để thay đổi giá trị của hằng không ? Khi cần thay đổi giá trị của hằng ta làm như thế nào ?
HS:N/c sgk trả lời.
Tiết 11
1. Biến là công cụ trong lập trình.
- Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
- Dữ liệu do biến lưu trữ được gọi là giá trị của biến.
* Ví dụ 1 : 
In kết quả phép cộng 15+5 lên màn hình viết lệnh :
writeln(15+5);
In lên màn hình giá trị của biến x + giá trị của biến y viết lệnHS:
writeln(X+Y);
* Ví dụ 2 : 
Tính và in giá trị của các biểu thức và ra màn hình.
Cách làm : 
X ¬ 100 + 50
Y ¬ X/3
Z ¬ X/5
2. Khai báo biến
- Việc khai báo biến gồm : 
+ Khai báo tên biến;
+ Khai báo kiểu dữ liệu của biến.
* Ví dụ :
Trong đó : 
var là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo biến,
m, n là các biến có kiểu nguyên (integer),
S, dientich là các biến có kiểu thực (real), 
thong_bao là biến kiểu xâu (string). 
Tiết 12
Dạng tổng quát : 
Var danh sách tên biến : kiểu của biến ;
3. Sử dụng biến trong chương trình
- Muốn sử dụng biến ta phải thực hiện các thao tác : 
+ Khai báo biến thuộc kiểu nào đó.
+ Nhập giá trị cho biến hoặc gán giá trị cho biến.
+ Tính toán với giá trị của biến.
- Lệnh để sử dụng biến :
+ Lệnh nhập giá trị cho biến từ bàn phím :
	Readln(tên biến);
+ Lệnh gán giá trị cho biến :
Tên biến := Biểu thức cần gán giá trị cho biến;
- Ví dụ : 
Lệnh 
ý nghĩa
X:=12;
Gán giá trị số 12 vào biến nhớ X.
X:=Y;
Gán giá trị đã lưu trong biến nhớ Y vào biến nhớ X.
X:=(a+b)/2;
Thực hiện phép toán tính trung bình cộng hai giá trị nằm trong hai biến nhớ a và b. Kết quả gán vào biến nhớ X.
X:=X+1;
Tăng giá trị của biến nhớ X lên 1 đơn vị, kết quả gán trở lại biến X.
4. Hằng 
- Hằng là đại lượng để lưu trữ dữ liệu và có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
- Cách khai báo hằng :
Const tên hằng =giá trị của hằng ;
Ví dụ : 
4.4.Tổng kết
1. Trong Pascal, khai báo nào sau đây là đúng cho khai báo biến số ?
a) var tb: real; 	b) var 4hs: integer;	 c) const x: real; 	d) var R = 30;
 2. Hãy cho biết kiểu dữ liệu của các biến cần khai báo dùng để viết chương trình để giải các bài toán dưới đây:
a) Tính diện tích S của hình tam giác với độ dài một cạnh a và chiều cao tương ứng h (a và h là các số tự nhiên được nhập vào từ bàn phím).
b) Tính kết quả c của phép chia lấy phần nguyên và kết quả d của phép chia lấy phần dư của hai số nguyên a và b.
Đáp án : 	a) Var S, a, h: integer b) Var a, b: integer;Var c, d: real;
4.5. Höôùng daãn học tập.
Đối với bài học ở tiết này:
- Nắm vững khái niệm biến và chức năng của biến trong chương trình
- Học thuộc cách khai báo biến và lấy ví dụ.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Làm bài 2, 3, 5/33.
- Xem trước bài thực hành 3
5. PHỤC LỤC

File đính kèm:

  • docBai 4 Su dung bien trong chuong trinh.doc