Giáo án Tin học Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2013-2014
I.MỤC TIÊU :
1. Kiến thức:
Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy thực hiện thông qua các lệnh
2. Kỹ năng
Nhận biết được các lệnh trong một chương trình, áp dụng các lệnh để điều khiển máy tính.
3. Thái độ
Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập.
II. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp phương pháp như thuyết trình, vấn đáp, sử dụng phương tiện trực quan.
Hoạt động theo nhóm
Đặt và giải quyết vấn đề
III. CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên:
- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án
2. Học sinh :
- Đọc trước bài
- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
1.Ổn định tổ chức lớp (1phút)
- Kiểm tra sĩ số:
- Ổn trật tự, tạo không khi thoải mái để bắt đầu tiết học.
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới :
Đặt vấn đề và triển khai bài: (5 phút)
Giới thiệu tổng quát của môn tin học 8
Em thấy rằng máy tính như một cục sắt, hay robốt hoạt động được, đi lại được và làm việc nhà được vì sao vậy? Chúng ta sẽ tìm hiểu ở bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? (18 phút)
Yêu cầu HS tự đọc thông tin trong SGK
? Khi muốn mở một phần mềm trong máy tính em thực hiện như thế nào?
? Muôn đưa một kí tự a,b, vào máy tính ta thực hiện thế nào?
Vậy muốn máy tính thực hiện một công việc nào đó theo ý muốn của mình thì ta phải làm thế nào để máy tính hiểu và thực hiện?
VD: khi tìm kiếm một cụm từ và cần thay thế cụm từ đó trong máy tính thì ta thực hiện như thế nào?
NX: ta thấy máy tính sẽ thực hiện lệnh nào trước?
? Để chỉ dẫn một công việc nào đó cho máy tính thì máy tính sẽ thực hiện như thế nào?
? Vậy con người chỉ dẫn cho máy thực hiện công việc như thế nào? HS: Thực hiện
HS: trả lời
HS: Nhận xét.
TL: - Dùng chuột chọn biểu tượng trên màn hình.
- dùng chuột vào start Programs chọn chương trình cần thực hiện.
HS: trả lời
HS: Nhận xét
Ta gõ phím đó tương ứng từ bàn phím.
HS: trả lời.
TL: Để máy tính thực hiện một công việc theo ý muốn của con người thì ta phải đưa ra chỉ dẫn thích hợp cho máy tính.
HS: Trả lời.
HS: Nhận xét.
TL: Chọn Edit find trong Replace find what: cụm từ Replace with: cụm từ cần thay thế Replace.
HS: Trả lời
TL: Máy tính sẽ thực hiện việc tìm kiếm trước sau đó sẽ thay thế.( Máy tính sẽ lưu cụm từ vào bộ nhớ, tìm đến vị trí mới và thay thế lại).
HS: Trả lời.
TL: Khi con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh. Máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh này theo đúng thứ tự nhận được.
HS: Trả lời.
HS: Nhận xét.
TL: Con người chỉ dẫn máy tính thực hiện thông qua các lệnh.
Sai c) Đ d) Sai. Đ S S S Sai var a,b: integer; Const c =3; Thiếu ; var a,h: integer; s: Real; var a,b,c,d: Integer; 4.Củng cố: (3 phút) - Nhận xét tổng quát bài tập. Nhắc lại những lỗi sai hay mắc phải. 5.Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài cũ - Soạn bài Th3. ************************************************************************ Tuần: 9 Ngày soạn: 12/10 /2013 Tiết:18 Ngày dạy: 15/10 /2013 Bài TH3: KHAI BÁO SỬ DỤNG BIẾN(T1) I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu số nguyên, kiểu số thực Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng 2. Kỹ năng Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến Kết hợp được giữa lệnh Write và Writeln với Read và Readln để thực hiện nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím. Sử dụng được lệnh gán giá trị cho biến. 3. Thái độ Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập. II. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động theo nhóm Đặt và giải quyết vấn đề. Luyện tập – thực hành III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án, phòng máy, máy chiếu 2. Học sinh : - Đọc trước bài - SGK, Đồ dùng học tập IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp (4 phút) - Kiểm tra sĩ số: - Ổn định trật tự, tạo không khi thoải mái để bắt đầu tiết học. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình thực hành. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiến thức vận dụng trong bài (10 phút) H? Em đã được làm quen với các kiểu dữ liệu nào trong pascal? H? Hãy trình bày cú pháp khai báo biến? Nêu ví dụ? Gọi lần lượt HS trả lời các câu hỏi gv nêu ra GV treo bảng phụ bảng phạm vi giá trị của các kiểu dữ liệu để HS nhớ lại GV hệ thống lại kiến thức đáng nhớ để HS nắm bài. HS: Trả lời. HS: Nhận xét. Tên kiểu : Byte, Integer, Read, Char, String. Cú pháp khai báo biến: Var( danh sách biến): (kiểu dữ liệu): Hoạt động 2: Bài tập (25 phút) A/ Yêu cầu HS khởi động Turbo gõ chương trình SGK và tìm hiểu ý nghĩa từng câu lệnh trong chương trình. H? program, ues, var, const, begin, end được gọi là gì ? Nêu ý nghĩa? H? var Soluong:integer; Dongia, thanhtien: redl; Thongbao:string; Có ý nghĩa gì đối với chương trình? H? const phi=1000; có ý nghĩa gì? H? lệnh clrscr; có ý nghĩa gì? khi nào thì mới sử dụng được lệnh này? H? Thongbao:= ‘tong so tien phai thanh toan:’; có ý nghĩa gì? H? Write(‘don gia =’); readln(dongia); có ý nghĩa gì? H? thanhtien:= soluong*dongia+phi;có ý nghĩa gì? H? writeln(thongbao, thanhtien:10:2); có ý nghĩa gì? H?Readln; có ý nghĩa gì? Gọi lần lượt HS trả lời các câu hỏi để hiểu chương trình dùng để làm gì B/ Yêu cầu hs lưu chương trình với tên tính tiền, dịch và chỉnh sửa lỗi nếu có C/ Chạy chương trình với các bộ dữ liệu như SGK D/ Chạy chương trình với bộ dữ liệu (1, 35000). Hãy quan sát kết quả nhận được H? Hãy đoán lý do tại sao kết quả lại sai? để khắc phục lỗi sai này ta sửa lệnh gì trong chương trình? HS tìm ra lí do sai . Nếu HS không giải thích được thì gv giải thích hộ HS Bài toán: Một cửa hàng cung cấp dịch vụ bán hàngthanh toán tại nhà. Khách hàng chỉ cần đăng ký số lượng mặt hàng cần mua, nhân viên cửa hàng sẽ trả hàng và nhận tiền thanh toán tại nhà khách hàng. Ngoài giá trị hàng hoá, khách hàng còn phải trả thêm phí dịch vụ. Hãy viết chương trình pascal để tính tiền thanh toán trong trường hợp khách hàng chỉ mua một mặt hàng duy nhất Gợi ý : công thức cần tính: Tiền thanh toán = Đơn giá * Số lượng + Phí dịch vụ HS: Trả lời. HS: Nhận xét HS: Thực hiện ( Theo nhóm) HS: Thực hiện. Nhập (1,35000) KTkq: Sai vì số lượng >32767( số nguyên) 4. Củng cố: (5 phút) - Nắm được nhập dữ liệu dùng lệnh: readln(danh sách biến); - Cú pháp khai báo biến và khai báo hằng. - { } chú thích trong Pascal. 5. Dặn dò: (1 phút) - Soạn bài TH3(tt). ************************************************************************ Tuần: 10 Ngày soạn: 19 /10 /2013 Tiết:19 Ngày dạy: 21/10 /2013 Bài TH3: KHAI BÁO SỬ DỤNG BIẾN(T2) I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Hiểu về các kiểu dữ liệu chuẩn: kiểu số nguyên, kiểu số thực Hiểu cách khai báo và sử dụng hằng 2. Kỹ năng Thực hiện được khai báo đúng cú pháp, lựa chọn được kiểu dữ liệu phù hợp cho biến Kết hợp được giữa lệnh Write và Writeln với Read và Readln để thực hiện nhập dữ liệu cho biến từ bàn phím. Sử dụng được lệnh gán giá trị cho biến. 3. Thái độ Hình thành hoạt động theo nhóm, có ý thức tự chủ trong học tập. II. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động theo nhóm Đặt và giải quyết vấn đề. Luyện tập – thực hành. III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án, phòng máy, máy chiếu 2. Học sinh : - Đọc trước bài - SGK, Đồ dùng học tập IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp (4 phút) - Kiểm tra sĩ số: - Ổn định trật tự, tạo không khi thoải mái để bắt đầu tiết học. 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra trong quá trình thực hành. 3. Bài mới : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu các kiểu dữ liệu trong Pascal và cách khai báo biến (5 phút) H? Em đã được làm quen với các kiểu dữ liệu nào trong pascal? H? Hãy trình bày cú pháp khai báo biến? Nêu ví dụ ? Gọi lần lượt HS trả lời các câu hỏi Gv nêu ra GV treo bảng phụ bảng phạm vi giá trị của các kiểu dữ liệu để HS nhớ lại GV hệ thống lại kiến thức đáng nhớ để HS nắm bài. Tên kiểu : Byte, Integer, Read, Char, String. Cú pháp khai báo biến: Var( danh sách biến): (kiểu dữ liệu): Hoạt động 2: Bài tập 2 (30 phút) Gv: Yêu cầu hs đưa ra các cách để hoán đổi 2 bạn ngồi 2 chỗ khác nhau? Gv: Khi hoán đổi 2 vị trí giá trị của 2 biến x và y em làm như thế nào? Yêu cầu HS khởi động phần mềm turbo và gõ vào chương trình đẫ viết ở nhà với nội dung nhập các số nguyên x và y, in giá trị của x và y ra màn hình sau đó hoán đổi các giá trị x và y rồi in lại ra màn hình giá trị của x và y HS gõ xong chương trình -> GV yêu cầu HS lưu vào bộ nhớ máy tính Yêu cầu các nhóm máy dịch và chạy chương trình Gọi một vài HS đứng dậy trình bày kết quả sau khi đã chạy chương trình Hs : Trả lời Hs : Trả lời Program hoandoi; Ues crt; Var x,y,z: integer; Begin Write(‘gia tri cua x:’); readln(x); Write (‘ gia tri cua y:’); readln(y); Writeln(x,’ ‘,y); Z:=x; x:=y; y:=z; Writeln(x,’ ‘,y);readln; End. 4. Củng cố: (5 phút) - Nhận xét bài thực hành. - Đưa ra cách giải quyết 2 bài toán trên. 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài cũ. - Soạn bài 5 ************************************************************************ Tuần: 10 Ngày soạn: 21/10 /2013 Tiết:20 Ngày dạy: 22/10 /2013 Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T1) I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Biết khái niệm bài toán, thuật toán Biết các bước giải bài toán trên máy tính 2. Kỹ năng Xác định bài toán, mô tả thuật toán 3. Thái độ Nghiêm túc trong học tập, có tinh thần ý thức cao. II. PHƯƠNG PHÁP Hoạt động theo nhóm Đặt và giải quyết vấn đề. III. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên: - SGK, SGV, tài liệu, Giáo án 2. Học sinh : - Đọc trước bài - SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ... IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tổ chức lớp (1 phút) - Kiểm tra sĩ số: - Ổn định trật tự, tạo không khi thoải mái để bắt đầu tiết học. 2. Kiểm tra bài cũ : (4 phút) * Câu hỏi: Để viết một chương trình TP đơn giản cần phải làm gì? * Trả lời: - Để viết được một chương trình TP đơn giản cần phải: + Đọc kỹ nội dung. + Lập công thức tính. + Lập các biến có trong công thức tính. + Xem biến đó có kiểu dữ liệu gì cần lưu ý. 3. Bài mới : Đặt vấn đề và triển khai bài: (2 phút) Bài toán là khái niệm quen thuộc trong các môn học như Toán, Vật lí, Chẳng hạn tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quãng đường ô tô đi được trong 3 giờ,Tuy nhiên hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều, ví dụ như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm, so sánh chiều cao của hai bạn. Và để giải quyết một bài toán cụ thể đó như thế nào trong ngôn ngữ lập trình, ta sang một nội dung mới. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Bài toán và xác định bài toán (15 phút) Gv: Yêu cầu Hs đưa ra 1 số bài toán. - Nêu sơ qua về khái niệm bài toán. - Xét vd: Tính diện tích hình tròn. -? Tìm giả thiết và kết luận của bài toán này. - Nhận xét. - Trong toán học, trước khi bắt đầu giải một bài toán, ta thường tìm GT và KL. - Trong tin học, phần giả thiết là điều kiện cho trước (input), phần KL là kết quả thu được (output). -> đó là cách xác định một bài toán trong tin học, chíng dùng để cho ta viết một CT giải toán trên máy tính. Hs: Trả lời * Khái niệm bài toán: Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết. ĐK cho trước: chu vi và bán kính. KQ thu được: Diện tích hình tròn. - Giả thiết: chu vi và bán kính. - KL: Tính diện tích. - Lắng nghe. Xác định bài toán là việc xác định các điều kiện ban đầu (thông tin vào – input) và kết quả cần thu được (thông tin ra – output). Hoạt động 2: Quá trình giải toán trên máy tính (17 phút) Máy tính có tự nhiên hiểu được bài toán không? Ai đã làm cho máy tính có thể giải các bài toán? Con người đã làm thế nào để có thể chỉ dẫn cho máy tính thực hiện? ? Máy tính có tự giải toán không? - Nhận xét. Là do con người nghĩ ra, máy tính chỉ thực hiện những thao tác theo chỉ dẫn của con người. - Như vậy-> KL. Hs: Trả lời Hs: Con người Để máy tính có thể “giải“ được bài toán con người phải chỉ dẫn cho máy tính thực hiện thông qua các câu lệnh cụ thể, chi tiết. - Thảo luận, trả lời. - Lắng nghe, ghi nhớ nội dung. Quá trình giải toán trên máy tính gồm các bước sau: + Xác định bài toán. + Mô tả thuật toán. + Viết chương trình 4.Củng cố: (5 phút) - Bài toán là gì? Để giải quyết một bài toán thì em phải làm gì? - Quá trình giải một bài toán trên máy tính gồm các bước nào? - Hdẫn giải bài tập 1SGK. 5.Dặn dò: (1 phút) - Về nhà học bài cũ , giải bài tập 1 SGK. - Xem trước tiếp bài 5. Tuần: 11 Ngày soạn: 27 /10 /2013 Tiết:21 Ngày dạy: 28/10 /2013 Bài 5: TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH(T2) I.MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Xác định được input, output của
File đính kèm:
- giao an tin8.doc