Giáo án Tin học Lớp 7 - Tuần 7: Thực hiện tính toán trên trang tính - Năm học 2013-2014
I. MỤC TIÊU.
+ Kiến thức: - Nhập và sử dụng công thức để tính toán.
- Thực hiện các phép toán trên chương trình bảng tính.
+ Kỹ năng: - Nắm rỏ hơn tính chất của chương trình bảng tính.
+ Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. PHƯƠNG PHÁP.
- Đặt và giải quyết vấn đề.
- Rèn luyện kĩ năng tính toán bằng chương trình bảng tính thông qua kết hợp với thực hành.
III. CHUẨN BỊ.
1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.
2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài, SGK, tài liệu tham khảo.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1. Ổn định tỡnh hỡnh lớp:
- OÅn ủũnh traọt tửù lụựp.
- Kieồm tra sú soỏ vaứ tỏc phong hoùc sinh.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các đặc tính chung của chương trình bảng tính?
3. Bài mới:
Đặt vấn đề: Bảng tính sẻ thực hiện các phép tính như thế nào từ các dữ liệu đã được nhập vào các ô tính?
Tuần 07: 30/09 - 05/10/2013 Ngày soạn: 28/09/2013 Tiết : 13 Ngày dạy: 01/10/2013 Bài 3. THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRấN TRANG TÍNH I. Mục tiêu. + Kiến thức: - Nhập và sử dụng công thức để tính toán. - Thực hiện các phép toán trên chương trình bảng tính. + kỹ năng: - Nắm rỏ hơn tính chất của chương trình bảng tính. + Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Phương pháp. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Rèn luyện kĩ năng tính toán bằng chương trình bảng tính thông qua kết hợp với thực hành. III. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài, SGK, tài liệu tham khảo. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tỡnh hỡnh lớp: OÅn ủũnh traọt tửù lụựp. Kieồm tra sú soỏ vaứ tỏc phong hoùc sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các đặc tính chung của chương trình bảng tính? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Bảng tính sẻ thực hiện các phép tính như thế nào từ các dữ liệu đã được nhập vào các ô tính? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Sử dụng công thức để tính toán. Gv: Yờu cầu hs kể một số phộp toỏn trong toỏn học Hs: Thực hiện kể cỏc phộp toỏn. GV: Yêu cầu HS nghiên cứu SGK. GV: Giới thiệu các kí hiệu được sử dụng để thực hiện các phép toán trong bảng tính. HS: Đọc SGK, chú ý nghe giảng. GV: Lấy ví dụ minh hoạ. Hs: Chỳ ý quan sỏt. * Lưu ý: Các phép toán trong dấu ngoặc đơn “(” và “)” được thực hiện trước, sau đó đến phép nâng lên luỹ thừa tiếp đến là các phép nhân và chia, cuối cùng là phép cộng và trừ. 1. Sử dụng công thức để tính toán. - Các kí hiệu sau đây được sử dụng để kí hiệu các phép toán trong công thức. + : Kí hiệu phép cộng VD: 7 + 9 - : Kí hiệu phép trừ VD: 7 - 9 * : Kí hiệu phép nhân VD: 7 * 9 / : Kí hiệu phép chia VD: 7 / 9 ^ : Kí hiệu phép lấy luỹ thừa VD: 7 ^ 9 % : Kí hiệu phép lấy phần trăm Hoạt động 2. Nhập công thức. GV: Yêu cầu HS quan sát hình 22 SGK và trả lời câu hỏi: Để nhập công thức tính toán em phải thực hiện những bước nào? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu 1 đến 2 HS nhắc lại các bước nhập công thức. Hs: Thực hiện GV: Giải thích thêm về hiển thị công thức và kết quả tính trên ô tính được chọn. HS: Chú ý nghe giảng. GV: Nếu chọn một ô không có công thức thì nội dung trên thanh công thức và nội dung trong ô tính sẽ như thế nào? HS: Trả lời. Gv: Dựa vào đõu cú thể biết một ụ chứa cụng thức hay chứa dữ liệu. Hs: Nghiờn cứu trả lời. 2. Nhập công thức. - Các bước nhập công thức: 1. Chọn ô cần nhập công thức 2. Gõ dấu = 3. Nhập công thức 4. Nhấn Enter hoặc nháy chuột vào dấu ỹ để kết thúc. VD: =10 + 5 8 * Hiển thị công thức và kết quả tính: Công thức được hiển thị ở đây Kết quả trong ô lưu công thức 4. Cũng cố và Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước nhập công thức. - Học bài, làm bài tập ở SGK (trang 24). Xem trước cách sử dụng địa chỉ trong công thức. Tuần 07: 30/09 - 05/10/2013 Ngày soạn: 28/09/2013 Tiết : 14 Ngày dạy: 01/10/2013 Bài 3. THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRấN TRANG TÍNH I. Mục tiêu. + Kiến thức: - Nhập và sử dụng công thức để tính toán. - Thực hiện các phép toán trên chương trình bảng tính. + kỹ năng: - Nắm rỏ hơn tính chất của chương trình bảng tính. + Thái độ: - Nghiêm túc, yêu thích môn học. II. Phương pháp. - Đặt và giải quyết vấn đề. - Rèn luyện kĩ năng tính toán bằng chương trình bảng tính thông qua kết hợp với thực hành. III. Chuẩn bị. 1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính. 2. Chuẩn bị của học sinh: Học bài, SGK, tài liệu tham khảo. IV. Tiến trình lên lớp. 1. Ổn định tỡnh hỡnh lớp: OÅn ủũnh traọt tửù lụựp. Kieồm tra sú soỏ vaứ tỏc phong hoùc sinh. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu các bước thực hiện nhập công thức vào bảng tính? 3. Bài mới: Đặt vấn đề: Bảng tính sử dụng công thức như thế nào trong quá trình tính toán? Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. Sử dụng địa chỉ trong công thức. GV: Thế nào là địa chỉ của một ô? lấy ví dụ minh hoạ? HS: Trả lời. GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ ở SGK. HS: Đọc sách. GV: Giải thích ví dụ ở SGK để HS hiểu rỏ hơn cách sử dụng địa chỉ trong công thức. Tính trung bình cộng của 2 ô A1 và B1 ta phải nhập: = (12 + 18)/2, ở ô C1. Nếu dữ liệu trong ô A1 được sửa lại thì em phải tính lại. Để kết quả trong ô C1 được tự động cập nhật em phải sử dụng địa chỉ ô: A1 = 12, B1 = 8; = (A1 + B1)/2. GV: Vì sao phải sử dụng địa chỉ các ô để tính toán? HS: Trả lời. GV: Nhận xét, kết luận. Gv: Đưa thờm vớ dụ để hoc sinh hiểu thờm vấn đề. Hs: Chỳ ý quan sỏt để nắm nội dung bài học 3. Sử dụng địa chỉ trong công thức. - Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên. - Trong công thức tính toán dữ liệu thường được cho thông qua địa chỉ của các ô (hoặc hàng, cột hay khối). - Việc nhập công thức có chứa địa chỉ hoàn toàn tương tự như cách nhập các công thức thông thường. - Vỡ kết quả phộp tớnh sẽ tự động cập nhật mỗi khi nội dung trong cỏc ụ thay đổi để được kết quả mong muốn. * Cỏch 1: =(9/4)-(13/8)*(8+7)8 * Cỏch 2: Giả sử cỏc số đó cho nằm tại cỏc ụ như hỡnh. =C3/A4-E3/B2*(B2+D2)8 - Khi đổi ụ B2 thành số 15 4. Cũng cố và Dặn dò: - Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước nhập công thức. - Thế nào là địa chỉ của một ô? - Học bài, làm bài tập ở SGK (trang 24). - Chuẩn bị cho tiết thực hành.
File đính kèm:
- Tuan 7.doc