Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 5: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Tiết 1) - Năm học 2008-2009

A- MỤC TIÊU

1- Kiến thức:

+ Biết chức năng của Hệ QTCSDL.

+ Biết sự tương tác của Hệ QTCSDL với CSDL và với Người dùng.

2- Kĩ năng:

+ Chưa đòi hỏi thao tác cụ thể.

3- Thái đô

+ Nghiêm túc.

B- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

+ Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh

C- CHUẨN BỊ GIÁO CỤ

1- Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án điện tử, máy chiếu Projector.

2- Học sinh: SGK, vở soạn và vở ghi bài.

D- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1- Ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số: (1 phút)

Lớp 12A 12B1 12B2 12B3

Sĩ số

Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

 Em hãy nêu khái niệm hệ QTCSDL?

Nội dung bài mới:

a- Đặt vấn đề: (1 phút)

Để khai thác cơ sở dữ liệu thì cần phải có một phần mềm chuyên dụng có khả năng tạo lập, truy xuất thông tin Vậy phần mềm đó là gì? Ta đi vào tìm hiểu bài Hệ QTCSDL

b- Nội dung bài mới:

 

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 588 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 5: Hệ quản trị cơ sở dữ liệu (Tiết 1) - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết thứ 05	 Ngày soạn:29-8-2008
§2- HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (T1)
MỤC TIÊU
Kiến thức: 
+ Biết chức năng của Hệ QTCSDL.
+ Biết sự tương tác của Hệ QTCSDL với CSDL và với Người dùng.
Kĩ năng:
+ Chưa đòi hỏi thao tác cụ thể.
Thái đô
+ Nghiêm túc.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
+ Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh
CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án điện tử, máy chiếu Projector. 
Học sinh: SGK, vở soạn và vở ghi bài.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số: (1 phút)
Lớp
12A
12B1
12B2
12B3
Sĩ số
Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
	Em hãy nêu khái niệm hệ QTCSDL?
Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: (1 phút) 
Để khai thác cơ sở dữ liệu thì cần phải có một phần mềm chuyên dụng có khả năng tạo lập, truy xuất thông tin Vậy phần mềm đó là gì? Ta đi vào tìm hiểu bài Hệ QTCSDL
Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
Hệ Quản trị CSDL
Bộ xử lý truy vấn
Bộ quản lý dữ liệu
Bộ quản lý tệp (Hệ điều hành)
Trình ứng dụng
Truy vấn
CSDL
Hoạt động 1: (15 phút)
 Tìm hiểu chức năng của Hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Gv: 
ü Hệ QTCSDL là một thành phần không thể thiếu trong một CSDL.
ü Hệ QTCSDL phải được xây dựng trước khi có CSDL và thông thường còn tiếp tục mở rộng, hoàn thiện trong quá trình khai thác CSDL
Gv: Dựa vào định nghĩa em hãy cho biết chức năng chính của một hệ QTCSDL gồm những chức năng nào?
HS: Dựa vào định nghĩa trả lời
Gv: Bổ sung, hoàn thiện
Gv: Công cụ cung cấp tạo lập CSDL:
- Khai báo cấu trúc bản ghi cho từng bảng dữ liệu trong CSDL
- Chỉnh sửa cấu trúc
- Xem cấu trúc bản ghi
- Tiêu chuẩn kiểm tra đánh giá
- Các dữ liệu liên quan
- Nhóm công cụ tác động lên cấu trúc
- Nhóm công cụ để xem nội dung
Gv: Công việc này gồm các công việc cụ thể sau:
- Xem nội dung dữ liệu
- Cập nhật dữ liệu
- Sắp xếp, lọc, tìm kiếm thông tin
- Kết xuất báo cáo
Gv:- Đảm bảo an ninh, ngăn chặn truy cập trái phép;
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
- Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời
Hoạt động 2: (18 phút)
Gv: Các thành phần chính của hệ QTCSDL là gì?
Hs: Trả lời, đề nghị em khác bổ sung.
Gv: Chốt lại hệ QLCSDL có 2 thành phần chính:
- Bộ xử lý truy vấn
- Bộ quản lý dữ liệu
Gv: 
* Hệ QTCSDL đóng cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp của người dùng và các ứng dụng của hệ QT CSDL với hệ thống quản lý tệp và các bộ quản lý khác của hệ điều hành
* Hệ QTCSDL đóng vai trò chuẩn bị còn thực hiện chương trình là nhiệm vụ của hệ điều hành.
Gv: Yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở
Gv: Dựa vào hình vẽ em hãy cho biết Hệ QTCSDL hoạt động như thế nào?
Hs: Trả lời
1- Chức năng của Hệ QTCSDL.
Một hệ QT CSDL có các chức năng cơ bản sau:
a) Cung cấp cách tạo lập CSDL:
Thông quan ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.
b) Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin:
Ngôn ngữ để người dùng diễn tã yêu cầu cập nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu. Gồm:
- Cập nhật: nhập, sửa, xóa dữ liệu;
- Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu.
Ngôn ngữ được dùng phổ biến là SQL (Structured Query Language).
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào CSDL:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép;
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu;
- Tổ chức và điều khiển các truy cập đồng thời;
- Khôi phục CSDL khi có sự cố phần cứng hay phần mềm;
- Quản lý các mô tả dữ liệu.
2- Hoạt động của Hệ QTCSDL:
* Một hệ QTCSDL là một phần mềm phức tạp gồm nhiều thành phần (môđun), mỗi thành phần có chức năng cụ thể, trong đó có 2 thành phần chính là bộ xử lý truy vấn và bộ quản lý dữ liệu. Một số chức năng của hệ QTCSDL được hỗ trợ bởi hệ điều hành.
Trình Ứng dụng
Truy vấn
Bộ XL Truy vấn
Bộ QL Dliệu
Bộ QL Tệp
CSDL
Hoạt động: Yêu cầu từ trình ứng dụng được bộ xử lý truy vấn thực hiện, trong quá trình đó nếu cần dữ liệu thì bộ quả lý dữ liệu sẽ yêu cầu bộ quản lý tệp tìm file từ cơ sở dữ liệu. Kết quả sau khi xữ lý được bộ xử lý truy vấn trả lại cho trình ứng dụng.
4-Cũng cố: (3 phút)
Làm một số bài tập trắc nghiệm sau:	
Câu 1: Chức năng của hệ QTCSDL
a.	Cung cấp cách tạo lập CSDL
b.	Cung cấp cách cập nhật dữ liệu, tìm kiếm và kết xuất thông tin
c.	Cung cấp công cụ kiểm soát điều khiển việc truy cập vào CSDL
d.	Các câu trên đều đúng
Câu 2:Thành phần chính của hệ QTCSDL:
a.	Bộ quản lý tập tin và bộ xử lí truy vấn 
b.	Bộ truy xuất dữ liệu và bộ bộ quản lý tập tin 
c.	Bộ quản lý tập tin và bộ truy xuất dữ liệu 
d.	Bộ xử lý truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
5- Nhiệm vụ về nhà: (3 phút)
	+ Làm các bài tập từ 1.23 đến 1.30 Sách bài tập trang 10-12
	+ Chuẩn bị trước 
Vai trò của con người khi làm việc với Hệ CSDL
Các bước cần tiến hành để xây dựng CSDL.

File đính kèm:

  • docGA12 t5.doc