Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 49: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL (Tiết 2) - Năm học 2010-2011

 I . MỤC TIÊU

1. Về kiến thức:

- Khái niệm về bảo mật và sự tồn tại các quy định, các điều luật bảo vệ thông tin.

- Chính sách và ý thức; phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng.

 2. Về kỹ năng:

 - Biết cách để bảo vệ CSDL.

 - Quyền được phép truy cập vào CSDL

 3. Thái độ:

- Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học. Thấy được ý nghĩa của việc bảo mật các hệ CSDL.

 II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS

1. Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách Giáo khoa tin 12, Sách Giáo Viên tin 12, Sách bài tập, máy tính, máy chiếu.

2. Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.

 III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1. KIỂM TRA BÀI CŨ: (15 phút)

 Câu 1(5đ): Hãy nêu các đặc trưng cơ bản của mô hình dữ liệu quan hệ?

 Câu 2 (5đ): Trình bày các công việc cần thực hiện khi tạo lập CSDL?

Đáp án

Câu 1(5đ):

 * Trong mô hình quan hệ:

+ Về mặt cấu trúc: dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá thể) trong quản lí.

+ Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ liệu như : thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.

+ Về mặt ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc.

doc3 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 439 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 49: Bảo mật thông tin trong các hệ CSDL (Tiết 2) - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
03/04/2010
Ngày giảng
13/04/2010: Lớp 12 A
Tiết 49 
bảo mật thông tin trong các hệ csdl (T2)
 I . Mục tiêu
1. Về kiến thức: 
- Khái niệm về bảo mật và sự tồn tại các quy định, các điều luật bảo vệ thông tin.
- Chính sách và ý thức; phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng.
 2. Về kỹ năng:
 - Biết cách để bảo vệ CSDL.
 - Quyền được phép truy cập vào CSDL
 3. Thái độ:
- Qua bài giảng, học sinh có hứng thú, say mê với môn học. Thấy được ý nghĩa của việc bảo mật các hệ CSDL.
 II. chuẩn bị của gv và hs
 Chuẩn bị của giáo viên: Giáo án, Sách Giáo khoa tin 12, Sách Giáo Viên tin 12, Sách bài tập, máy tính, máy chiếu.
Chuẩn bị của học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa, đồ dùng học tập.
 iii. tiến trình bài dạy
Kiểm tra bài cũ: (15 phút)
 Câu 1(5đ): Hãy nêu các đặc trưng cơ bản của mô hình dữ liệu quan hệ?
 Câu 2 (5đ): Trình bày các công việc cần thực hiện khi tạo lập CSDL?
Đáp án
Câu 1(5đ):
 * Trong mô hình quan hệ: 
+ Về mặt cấu trúc: dữ liệu được thể hiện trong các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng và các cột. Mỗi hàng cho thông tin về một đối tượng cụ thể (một cá thể) trong quản lí.
+ Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật dữ liệu như : thêm, xóa hay sửa bản ghi trong một bảng.
+ Về mặt ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc. Chẳng hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng giống nhau hoàn toàn; với sự xuất hiện lặp lại của một số thuộc tính ở các bảng, mối liên kết giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này thể hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL phản ánh.
Câu 2 (5đ)
Các bước tạo lập CSDL:
* Tạo bảng:
Để tạo một bảng ta cần phải khai báo cấu trúc bảng bao gồm các bước:
- Đặt tên trường.
- Chỉ định kiểu dữ liệu cho trường.
- Khai báo kích thước của trường.
* Chọn khóa chính cho bảng bằng cách để hệ QTCSDL tự động chọn hoặc ta xác định khóa thích hợp trong các khóa làm khóa chính.
* Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
* Tạo liên kết bảng.
 2. Nội dung bài mới:
Hoạt động 3: Mó hoỏ thụng tin và nộn DL (10 phỳt)
Nội dung
Hđ của GV
Hđ của HS
3. Mó húa thụng tin và nộn dữ liệu
- Trong chương trỡnh lớp 10 chỳng ta đó đề cập đến mó húa thụng tin theo nguyờn tắc vũng trũn thay mỗi kớ tự bằng một kớ tự khỏc.
- Mó húa độ dài là một cỏch nộn dữ liệu.
Vớ dụ:
Từ AAAAAAAAABBBBBBBBCCC
Mó húa thành 10A8B3C
Chỳ ý: Cỏc bản sao dữ liệu thường được mó húa và nộn bằng cỏc chương trỡnh riờng.
Ngoài việc bảo mật bằng phõn quyền cũng như việc người truy cập chấp hành đỳng chủ trương chớnh sỏch thỡ cũn một giải phỏp nữa để bảo mật thụng tin đú là mó húa thụng tin.
Khi chỳng ta mó húa theo phương phỏp này ngoài việc giảm dung lượng cũn tăng tớnh bảo mật thụng tin.
Chú ý nghe giảng
Ghi chép bài
Hoạt động 4: Lưu biờn bản (15 phỳt)
Nội dung
Hđ của GV
Hđ của HS
4. Lưu biờn bản
Ngoài cỏc giải phỏp nờu trờn, người ta cũn tổ chức lưu biờn bản hệ thống. Biờn bản hệ thống thụng tường cho biết:
Số lần truy cập vào hệ thống, vào từng thành phần của hệ thống, vào từng yờu cầu tra cứu,
Thụng tin về số lần cập nhật cuối cựng: phộp cập nhật, người thực hiện, thời điểm cập nhật,
GV: Biờn bản hệ thống hỗ trợ đỏng kể cho việc khụi phục hệ thống khi cú sự cố kĩ thuật, đồng thời cung cấp thụng tin cho phộp đỏnh giỏ mức độ quan tõm của người dựng đối với hệ thống núi chung và đối với từng thành phần của hệ thống núi riờng. Dựa trờn biờn bản này, người ta cú thể phỏt hiện những truy cập khụng bỡnh thường (vớ dụ ai đú quỏ thường xuyờn quan tõm đến một số loại dữ liệu nào đú vào một số thời điểm nhất định), từ đú cú những biện phỏp phũng ngừa thớch hợp.
Chú ý nghe giảng
Ghi chép bài
3 . Củng cố (3 phút)
Khái niệm bảo mật trong hệ CSDL
Chính sách và ý thức của con người với hệ CSDL.
Phân quyền truy cập và nhận dạng người dùng.
4. HD học sinh học và làm bài tập ở nhà (2 phút)
Học bài cũ.
Đọc trước phần sau của bài 13.

File đính kèm:

  • doctiet 49.doc