Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 10: Cấu trúc bảng - Năm học 2008-2009

A- MỤC TIÊU

1- Kiến thức:

+ Biết khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm trường, bản ghi, kiểu dữ liệu, khóa chính.

2- Kĩ năng:

+ Nắm được cách tạo và sửa cấu trúc bảng

+ Biết cách lập liên kết giữa các bảng đã có.

+ Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).

3- Thái đô

+ Nghiêm túc.

B- PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY

+ Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, thao tác minh họa

C- CHUẨN BỊ GIÁO CỤ

1- Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án điện tử, máy chiếu Projector.

2- Học sinh: SGK, vở soạn và vở ghi bài.

D- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1- Ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số: (1 phút)

Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)

 Em hãy nêu các đối tượng chính của Access?

Nội dung bài mới:

a- Đặt vấn đề: (1 phút)

Để tạo được cơ sở dữ liệu trên hệ QTCSDL ta phải thao tác thông qua kiểu bản ghi. Đặc trưng đó được xây dựng thông qua các bảng hổ trợ bởi hệ QTCSDL. Vậy bảng là gì? Ta tìm hiểu bài .

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 555 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Tiết 10: Cấu trúc bảng - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Tiết thứ 10	 Ngày soạn:20-9-2008
§4- CẤU TRÚC BẢNG
MỤC TIÊU
Kiến thức: 
+ Biết khái niệm chính trong cấu trúc bảng gồm trường, bản ghi, kiểu dữ liệu, khóa chính.
Kĩ năng:
+ Nắm được cách tạo và sửa cấu trúc bảng
+ Biết cách lập liên kết giữa các bảng đã có.
+ Thao tác sắp xếp, tìm kiếm, lọc và truy vấn dữ liệu (chủ yếu qua mẫu hỏi).
Thái đô
+ Nghiêm túc.
PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
+ Thuyết trình, hỏi đáp, đặt vấn đề, so sánh, thao tác minh họa
CHUẨN BỊ GIÁO CỤ
Giáo viên: SGK, SGV, Giáo án điện tử, máy chiếu Projector. 
Học sinh: SGK, vở soạn và vở ghi bài.
TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Ổn định lớp- Kiểm tra sĩ số: (1 phút)
Lớp
12A
12B1
12B2
12B3
Sĩ số
Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút)
	Em hãy nêu các đối tượng chính của Access?
Nội dung bài mới:
Đặt vấn đề: (1 phút) 
Để tạo được cơ sở dữ liệu trên hệ QTCSDL ta phải thao tác thông qua kiểu bản ghi. Đặc trưng đó được xây dựng thông qua các bảng hổ trợ bởi hệ QTCSDL. Vậy bảng là gì? Ta tìm hiểu bài.
Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CƠ BẢN
Hoạt động 1: (13 phút)
Tìm hiểu một số khái niệm
Gv: Dữ liệu của Access được lưu dưới dạng nào?
Hs: Trả lời, đề nghị HS khác bổ sung
Gv: bảng của Access là gì?
HS: trả lởi, hs khác bổ sung
GV: chốt lại-> Bảng là.
GV: trường là gì?
Hs: trả lời
GV: Em hãy cho biết trong Pascal bản ghi là gì? Từ đó cho biết trong Bảng bản ghi là gì?
HS: trả lời
Gv: tại sao phải khai báo kiểu dữ liệu trước (cấu trúc được tạo trước).
Hs: trả lời, em khác bổ sung
Gv: Vậy trong bảng các dữ liệu có kiểu nào?
Hs: Trả lời
Hoạt động 2: (20 phút)
Tìm hiểu cách tạo và chỉnh sữa bảng
Gv: Lệnh tạo cấu trúc bảng là gì?
HS: trả lời
1- Các khái niệm chính:
Dữ liệu của Access được lưu dưới dạng các bảng, gồm các cột (trường - Field) và các hàng (bản ghi – Record).
Một bảng là tập hợp dữ liệu của một chủ thể nào đó. Giữa các bảng có mối liên hệ với nhau.
Ví dụ: tập hợp học sinh của một lớp, liên hệ giữa danh sách học sinh và bảng điểm.
+ Trường - Field: là một cột của bảng để thể hiện một thuộc tính cần quản lý.
Ví dụ: bảng DS_Hoc_sinh ở VD 6 SGK (trang 18) có các trường ten, ngaysinh,
+ Bản ghi- Record: Một bản ghi là một hàng của bảng gồm dữ liệu về các thuộc tính của một cá thể mà bảng quản lý. 
Ví dụ: từng dòng thể hệ thông tin của một học sinh.
+ Kiểu dữ liệu – Data Type: là kiểu giá trị của dữ liệu lưu trong một trường.
Ví dụ: HO_dem có kiểu là Text,
Một số kiểu dữ liệu của Access:
Kiểu dữ liệu
Mô tả
Text
Dữ liệu kiểu văn bản gồm chữ, số
Number
Dữ liệu kiểu số
Date/Time
Dữ liệu kiểu Ngày / Thời gian
Currency
Dữ liệu kiểu tiền tệ
AutoNumber
Dữ liệu có kiểu số đếm, tăng tự động cho bản ghi mới và thường có bước tăng là 1
Yes/No
Dữ liệu kiểu Logic Boolean
2- Tạo và sữa cấu trúc bảng:
a) Tạo cấu trúc bảng: 
- Chọn Create Table In Design View (hoặc nút New)
- Chon Design View (Nút lệnh )
Gv: Khóa là gì?
Hs: trả lời, học sinh khác bổ sung
GV: ta có thể lấy cột tên trong bảng sổ điểm để làm khóa được không?
Hs: trả lời, hs khác nhận xét.
Gv: Nhận xét việc trùng tên trong cột tên nên không thể làm khóa được. Khóa là cột chỉ có dữ liệu của từng dòng là duy nhất, không được trùng.
Gv: Access có thể tự động tạo khóa có tên là ID, kiểu là Auto Number.
Gv: Lệnh lưu cấu trúc bảng
Hs: trả lời
Gv: Muốn thay đổi cấu trúc bảng ta làm như thế nào ?
Hs : trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung để hoàn chỉnh theo thứ tự các lệnh sau :
Gv: Thay đổi thứ tự trường phải làm theo các thao tác nào?
Gv: Muốn them một trường vào bảng ta làm như thế nào?
Gv: Muốn xóa một trường nào đó ra khỏi bảng cần phải làm gì? Có những thao tác nào?
Gv: Thay đổi khóa chính cần làm gì?
Gv: Khi một bảng không còn hơpk lệ ta loại bỏ nó ra khỏi CSDL cần có những thao tác nào?
Gv: Theo em làm thế nào để đổi tên bảng đã có trên CSDL
Gv: Lưu ý nhấn mạnh các cách làm tiện lợi, nhanh nhất.
* Mỗi trường gồm:
- Tên trường – Field name
- Kiểu trường – Data Type
- Mô tả - Description
- Các tính chất của trường – Field Properties.
Dùng phím tab hoặc enter để chuyển qua lại các ô. Riêng cột Data Type ta có thể kiểu dữ liệu từ danh sách hay gõ ký tự đầu của kiểu dữ liệu đó.
* Chỉ định khóa chính (Primary Key):
- Mỗi bản ghi là duy nhất. Do đó khi xây dựng bản chỉ cần chỉ ra một hoặc một vài khóa mà các trường này có mỗi giá trị là duy nhất. Các hàng được phân biệt nhau bởi khóa chính. Ví dụ: SBD, số thứ tự,
- Nháy chuột trường đó rồi chọn Primary Key (nút hình cái khóa)
- Khóa chính được hiển thị bên trái cấu trúc bảng.
- Access có thể tự động tạo khóa chính với tên là ID và kiểu dữ liệu là Auto Number.
* Lưu cấu trúc bảng:
1. Chọn File à Save hay nhấn nút 
2. Gõ tên vào hộp Save As
3. Nhấn OK hay Enter
b) Thay đổi cấu trúc bảng
- Chọn bảng
- Nháy nút Design 
* Thay đổi thứ tự các trường:
1. Chọn trường, nháy chuột và giữ (Có đường nhỏ nằm ngang)
2. Di chuyển chuột, đường nằm ngang đến vị trí mới
3. Nhả chuột
*Thêm trường:
1. Chọn trường
2. Chọn Insert à Row hoặc nút 
* Xóa trường:
1. Chọn trường
2. Chọn Edit à Delete Row hoặc nút 
* Thay đổi khóa chính:
1. Chọn trường làm khóa mới
2. Nháy nút hay lệnh Primary Key để bỏ
3. Chọn các trường mới chỉ định lại khóa chính.
* Xóa bảng:
1. Chọn tên bảng muốn xóa
2. Nháy Delete ()
* Đổi tên bảng:
1. Chọn bảng, nháy chuột một lần
2. Chọn Edit àRename
3. Gõ tên mới, nhấn Enter
Lưu ý:
	Tất cả các lệnh trên đều có thể thực hiện \tắt bằng nút chuột phải.
4-Cũng cố: (3 phút)
+ Cách tạo bảng, nhập dữ liệu trong bảng, tạo liên kết giữa các bảng.
+ Gọi một học sinh lên tao thác trực tiếp trên máy tính với cách tạo bảng dữ liệu Sách trong bài thực hành số 1.
5- Nhiệm vụ về nhà: (3 phút)
	+ Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5 SGK trang 39
	+ Xem bài thực hành số 2:
Cách tạo cấu trúc bảng
Chỉnh sữa các bảng qua bài tập 1-2-3

File đính kèm:

  • docGA12 t10.doc
Giáo án liên quan