Giáo án Tin học Lớp 12 - Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access

I. Mục tiêu bài dạy:

a) Kiến thức:

- Biết những khả năng chung nhất của Access như một hệ QTCSDL (khai báo, lưu trữ, xử lí dữ liệu);

- Biết bốn đối tượng cơ bản trong Access: Bảng (Table), mẫu hỏi (Query), biểu mẫu (Form), báo cáo (Report);

- Liên hệ được một bài toán quản lí gần gũi với học sinh cùng các công cụ quản lí tương ứng trong Access;

- Biết có hai chế độ làm việc với các đối tượng: Chế độ thiết kế (Design View) và chế độ trang dữ liệu (Datasheet View).

b) Kỹ năng:

- Thực hiện được một số thao tác cơ bản: Khởi động và kết thúc Access, tạo một cơ sở dữ liệu (CSDL) mới hoặc một cơ sở dữ liệu đã có, tạo đối tượng mới và mở một đối tượng;

- Tạo được đối tượng bằng một trong hai cách: Dùng thuật sĩ (Wizard) và tự thiết kế (Design).

c) Thái độ:

- Tuân thủ nghiêm túc những nội dung lý thuyết được tiếp nhận.

II. Phương tiện dạy và học:

a) Chuẩn bị của Giáo viên: Máy tính, máy chiếu và một CSDL được quản lí bởi Access, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.

b) Chuẩn bị của Học sinh: Sách giáo khoa, bảng và bút dành cho hoạt động nhóm

III. Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số

IV. Bài cũ:

 

doc7 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 603 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Bài 3: Giới thiệu Microsoft Access, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 bị của Giáo viên: Máy tính, máy chiếu và một CSDL được quản lí bởi Access, sách giáo khoa, sách giáo viên, sách bài tập.
Chuẩn bị của Học sinh: Sách giáo khoa, bảng và bút dành cho hoạt động nhóm
Ổn định lớp và kiểm tra sĩ số
Bài cũ:
Câu hỏi: 
Hãy nêu các chức năng của một hệ QTCSDL? Chức năng nào là quan trọng? 
CSDL Thư viện trường cần quản lí người đọc với những thông tin gì? Bảng thông tin người đọc cần bao nhiêu cột? 
Giáo viên nhận xét và cho điểm. 
Bài mới:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Đặt vấn đề: Qua phần trả lời bài cũ của bạn về chức năng của một hệ QTCSDL và hiểu biết của mình các em hãy kể tên một số phần mềm đáp ứng đủ các chức năng của một hệ QTCSDL? 
Vậy hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu khái quát và một số thao cơ bản với hệ QTCSDL Access.
Hoạt động 1:Phần mềm MS Access 
GV yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết khái niệm về phần mềm MS Access?
- Gọi một học sinh trả lời và các em còn lại nhận xét.
- Giáo viên nhận xét và diễn đạt để học sinh hiểu 
- Giáo viên chốt lại kiến thức: 
Phần mềm Ms Access (gọi tắt là Access) là hệ QTCSDL nằm trong bộ phần mềm MS Office của hãng MS dành cho máy tính cá nhân và máy tính chạy trong mạng cục bộ. 
Hoạt động 2: Khả năng của Access 
Giáo viên hỏi: Qua kiến thức đã học ở bài 2 và xem sách giáo khoa trang 16, 17 hãy nhắc lại các chức năng của một hệ QTCSDL? 
Giáo viên hỏi: Như phần 1 đã tìm hiểu, Access là một hệ QTCSDL, vậy Access có các chức năng đó hay không? 
Chúng ta sẽ tìm hiểu khả năng của Access trong phần 2 này.
Giáo viên yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và cho biết các khả năng của Access
Giáo viên phân tích, giải thích để học sinh hiểu.
Giáo viên giảng giải ví dụ sách giáo khoa trang 26, 27 
Giáo viên chốt lại kiến thức và ghi bảng:
Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu
+ Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
+ Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí.
Hoạt động 3: Các loại đối tượng chính của Access. 
Giáo viên đvđ: Khi sử dụng Access để quản lí học sinh, cập nhật thông tin, tính điểm trung bình, tính toán và thống kê một cách tự động, chúng ta phải thao tác với một số đối tượng. Vậy các đối tượng đó là gì? 
Giáo viên hỏi: Các đối tượng chính trong Access? Chức năng của chúng? 
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời bài hoạt động nhóm. 
Giáo viên chia nhóm theo bàn và phát bài tập đến từng nhóm học sinh.
Bài tập nhóm: Hãy chọn các chức năng chính tương ứng với từng đối tượng trong danh sách các chức năng và đối tượng nêu dưới đây: 
Đối tượng 
Chức năng
a) Bảng
b) Mẫu hỏi
c) Biểu mẫu
d) Báo cáo
1) Giúp nhập thông tin thuận tiện
2) Lưu dữ liệu
3) Là đối tượng cơ sở chứa thong tin về một chủ thể xác định
4) Tạo bảng mới từ các bảng đã có
5) Giúp hiển thị thông tin thuận tiện
6) Định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra.
Giáo viên gọi đại diện các nhóm treo bảng phụ lên bảng. 
Các nhóm quan sát câu trả lời của các nhóm khác
Giáo viên gọi đại diện một nhóm sai và một nhóm đúng lên trả lời và giải thích cách ghép của nhóm. 
Chốt lại cách ghép đúng 
Câu ghép đúng: a-2,4; b-4; c-1,5; d-6
Yêu cầu học sinh thông qua phần bài tập nhóm, nghiên cứu sgk và trả lời câu hỏi
1. Kể tên các đối tương chính của Access? 
2. Nêu chức năng của các đối tượng đó?
Giáo viên chốt lại kiến thức và ghi bảng 
Các đối tượng chính trong Access là: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo, macro, modul. Ta xét bốn loại đối tượng cơ bản: 
Bảng (Table): dùng để lưu dữ liệu. Mỗi bảng gồm nhiều hàng, mỗi hàng chứa thông tin về một chủ thể xác định. 
Mẫu hỏi (Query): dùng để sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu xác định từ một hoặc nhiều bảng. 
Biểu mẫu (Form): giúp tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
Báo cáo (Report): được thiết kế để định dạng, tính toán, tổng hợp các dữ liệu được chọn và in ra. 
Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ sách giáo khoa để hiểu về chức năng các đối tượng 
Thuyết trình về ví dụ sgk trang 27, 28. 
Đặt vấn đề: Chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu được các đối tượng cơ bản của Access. Vậy để thao tác được với các đối tượng đó chúng ta phải biết các thao tác cơ bản với MS Access.
Yêu cầu học sinh xem sách giáo khoa và cho biết các thao tác cơ bản với Access là gì?
Vậy chúng ta đi vào phần 4
Hoạt động 4: Một số thao tác cơ bản
Đưa hình ảnh cho học sinh xem và trả lời câu hỏi của giáo viên. 
Hãy cho biết hình ảnh trên, người dùng đang yêu cầu thực hiện công việc gì? 
Còn cách nào khác để chạy chương trình MS Access khi đã có biểu tượng chương trình trên màn hình. 
Yêu cầu học sinh nghiên cứu lại sách giáo khoa và trả lời câu hỏi
Trình bày một số cách khởi động chương trình MS Access? 
Giáo viên chốt lại kiến thức và ghi bảng 
a) Khởi động Access 
+ Cách 1: Vào menu Start, chọn All Programs à Microsoft Office à Microsoft Office Access 2003. 
+ Cách 2: Nháy đúp vào biểu tượng trên màn hình nền. 
Đặt vấn đề: Access là một hệ QTCSDL cung cấp môi trường thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lưu trữ và khai thác thông tin của CSDL. Vậy để tạo một CSDL mới trong Access ta phải thực hiện các bước như thế nào? 
Cho học sinh theo dõi các thực hiện tạo CSDL mới và sau đó thực hiện lại theo các bước đó. 
Giáo viên chốt lại các bước chính để tạo một CSDL mới 
Ghi bảng 
b) Tạo cơ sở dữ liệu mới 
B1: Chọn lệnh File à New
B2: Nháy chọn Blank Database à xuất hiện hộp thoại File New Database 
B3: Chọn vị trí lưu tệp tại ô Save in
B4: Nhập tên tệp tại ô File name
B5: Nháy nút Create
Phát vấn: Khi chúng ta đã có một CSDL, nếu muốn tiếp tục thao tác trên CSDL đó thì chúng ta phải làm gì trước khi làm việc với CSDL đó.
Hãy trình bày cách em thường dùng để mở CSDL đó? 
Giáo viên thuyết trình và chốt lại các bước thực hiện để ghi bảng 
c) Mở cơ sở dữ liệu đã có 
B1: Chọn lệnh File à Open
B2: Chỉ ra vị trí chứa CSDL cần mở 
B3: Nháy chọn vào tên CSDL cần mở 
B4: Nháy nút Open
Yêu cầu học sinh dựa vào kiến thức đã học và kết hợp nghiên cứu sách giáo khoa để tìm hiểu các cách kết thúc phiên làm việc với Access
Chuẩn xác kiến thức và ghi bảng
d) Kết thúc phiên làm việc với Access 
+ Cách 1: Chọn lệnh file à Exit 
+ Cách 2: Nháy nút trên góc phải thanh tiêu đề chương trình.
Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết các đối tượng cơ bản của Access. Vậy có mấy chế độ làm việc với các đối tượng? và các thao tác tạo và mở một đối tượng?
Để trả lời cho vấn đề trên thầy và trò chúng ta sẽ nghiên cứu phần 5 sách giáo khoa trang 31 và 32 
Ghi đề mục lên bảng 
Hoạt động 5: Làm việc với các đối tượng 
a) Chế độ làm việc với các đối tượng
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi:
- Có mấy chế độ chính làm việc với các đối tượng? 
Sử dụng máy tính+máy chiếu cho học sinh thấy được hai chế độ làm việc: thiết kế và trang dữ liệu.
Chốt lại kiến thức và ghi bảng 
a) Chế độ làm việc với các đối tượng
Có 2 chế độ: chế độ thiết kế (Design view) và chế độ trang dữ liệu (Datasheet view)
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi: 
Có mấy cách tạo đối tượng mới? trình bày các cách đó? 
Cho học sinh thảo luận theo bàn và trả lời theo nhóm. 
Chuẩn xác kiến thức và ghi bảng 
 b)Tạo đối tượng mới: Mỗi đối tượng có thể được tạo bằng nhiều cách khác nhau
+ Dùng các mẫu dựng sẵn (Wizard – thuật sĩ) 
+ Người dùng tự thiết kế
+ Kết hợp cả hai cách trên 
Lấy ví dụ và minh hoạ sử dụng máy chiếu để học sinh thấy các cách thực hiện đó.
Giáo viên thuyết trình về mục c
c) Mở đối tượng 
- Nháy đúp vào tên đối tượng cần mở 
Học sinh lắng nghe câu hỏi
Học sinh trả lời: MS Excel, MS Access, Foxpro, SQL, Oracle, 
Phần mềm MS Access
Học sinh nghe câu hỏi
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa
Một học sinh trả lời, các em còn lại theo dõi và nhận xét.
Học sinh nghe giảng 
Học sinh ghi vở 
Khả năng của Access
Học sinh nghe câu hỏi
Học sinh lật sách giáo khoa xem lại và suy nghĩ trả lời
+ Cung cấp môi trường Tạo lập CSDL
+ Cung cấp môi trường Cập nhật và khai thác dữ liệu 
+ Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển truy cập vào CSDL
Học sinh ghi đề mục
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời 
Cung cấp các công cụ tạo lập, lưu trữ, cập nhật và khai thác dữ liệu
+ Tạo lập các CSDL và lưu trữ chúng trên các thiết bị nhớ.
+ Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo cáo thống kê, tổng kết hay những mẫu hỏi để khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các bài toán quản lí. 
Học sinh nghe giảng 
Học sinh ghi vở 
Học sinh nghe giảng 
Học sinh ghi đề mục vào vở.
Các loại đối tượng chính của Access.
Học sinh nghe câu hỏi
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và suy nghĩ trả lời theo nhóm. 
Học sinh thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm học sinh trả lời, thành viên nhóm bổ sung 
Học sinh các nhóm khác theo dõi và nhận xét phần trả lời của nhóm khác. 
Theo dõi cách ghép đúng
Nghiên cứu sách giáo khoa và suy nghĩ trả lời
Dựa vào sách giáo khoa để trả lời
Học sinh còn lại theo dõi bạn trả lời và nhận xét bổ sung nếu có 
Học sinh theo dõi và ghi vở 
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và kết hợp nghe giảng để hiểu kỹ hơn về các đối tượng
Học sinh theo dõi dẫn dắt của giáo viên
Xem sách giáo khoa 
Học sinh nghe yêu cầu và xem sách giáo khoa để trả lời. 
+ Khởi động Access
+ Tạo cơ sở mới
+ Mở cơ sở dữ liệu đã có
+ Kết thúc phiên làm việc với Access
Học sinh ghi đề mục vào vở 
Một số thao tác cơ bản 
Học sinh quan sát hình ảnh và trả lời.
Chạy chương trình MS Office Access 2003
Nháy đúp chuột vào biểu tượng chương trình trên màn hình nền. 
Học sinh nghiên cứu sách giáo khoa và trả lời
Học sinh khác theo dõi, nhận xét và bổ sung. 
Học sinh theo dõi kiến thức chốt của giáo viên và ghi vở 
Học sinh xem phim
Một học sinh thực hiện lại 
Các học sinh còn lại theo dõi và nhận xét. 
Học sinh theo dõi và ghi vở 
Chọn vị trí lưu
Nhập tên tệp 
Học sinh nghe và trả lời câu hỏi
Mở CSDL đó ra trước khi thao tác trên CSDL đó. 
Trả l

File đính kèm:

  • doctiet_bai_3_chi_lang.doc