Giáo án Tin học Lớp 12 - Bài 2: Hệ quản trị dữ liệu - Năm học 2008-2009

I> MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

 1>Kiến thức

 -Biết khái niệm hệ QTCSDL

 -Biết cách chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin

 -Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL

 -Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL

 -Biết các bước xây dựng CSDL

2>Kĩ năng: So sánh và phân biệt được CSDL và Hệ QTCSDL

3>Thái độ:Yêu thích môn học

II>CHUẨN BỊ

 1>Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, SGV, SGK, SBT

 2>Học sinh: chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên

III>TIẾN TRÌNH

 1>Ổn định lớp: kiểm diện học sinh

 2>Kiểm tra bài cũ: Em hiểu thế nào là cơ sở dữ liệu ? cho ví dụ minh họa?

 3>Bài mới:

Hoạt động1: Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu

 

doc5 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 472 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học Lớp 12 - Bài 2: Hệ quản trị dữ liệu - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết thứ: 5
Ngày soạn: 29/7/2008
BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết 1)
I> MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	1>Kiến thức
	-Biết khái niệm hệ QTCSDL
	-Biết cách chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin
	-Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL
	-Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL
	-Biết các bước xây dựng CSDL
2>Kĩ năng: So sánh và phân biệt được CSDL và Hệ QTCSDL
3>Thái độ:Yêu thích môn học
II>CHUẨN BỊ
	1>Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, SGV, SGK, SBT
	2>Học sinh: chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên
III>TIẾN TRÌNH
	1>Ổn định lớp: kiểm diện học sinh
	2>Kiểm tra bài cũ: Em hiểu thế nào là cơ sở dữ liệu ? cho ví dụ minh họa?
	3>Bài mới:
Hoạt động1: Các chức năng của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
-Gọi một HS nhắc lại hệ QTCSDL ?
-Như chúng ta đã biết thế nào là hệ QTCSDL, vậy chúng có những chức năng cơ bản nào em hãy liệt kê?
-Trong Pascal để khai báo cấu trúc bản ghi thông tin về SÁCH như :tên sách, tên tác giả, năm xuất bản, đơn giá
-Họat động nhóm 5’: Hệ QTCSDL có thêm chức năng gì mới so với NNLT Pascal mà em đã học 
-Hs hãy đọc chức năng c ở SGK trang 17 và cho biết các chức năng này là nhiệm vụ của người lập trình hay người sử dụng?
-Gv giải thích, minh họa thêm từng ý nhỏ của bài
-Hs có thể đọc SGK
-Hs sẽ liệt kê các chức năng chính của hệ QTCSDL
Type
Sach = Record
	Tensach: String;
	Têntg:String[25];
	Namxb:String[4];
	Dongia:real;
End;
-Họat động nhóm theo từng bàn -> Hs nêu được những điểm mới : đó là các môđun tác động lên dữ liệu cho phép người dùng làm những công việc thân thiện thường ngày.
-Hs sau khi đọc xong và nêu ý tưởng của mình
Các chức năng cơ bản của hệ QTCSDL;
a> Cung cấp môi trường tạo lập cơ sở dữ liệu
Thông qua ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu, người dùng khai báo kiểu và các cấu trúc dữ liệu thể hiện thông tin, khai báo các ràng buộc trên dữ liệu được lưu trữ trong CSDL.
b> Cung cấp môi trường cập nhật và khai thác dữ liệu
-Cập nhật: Nhập, sửa, xóa dữ liệu
-Khai thác: Tìm kiếm và kết xuất dữ liệu
c> Cung cấp công cụ kiểm soát, điều khiển việc truy cập vào cơ sở dữ liệu 
Thông qua ngôn ngữ điều khiển dữ liệu để đảm bảo:
- Phát hiện và ngăn chặn sự truy cập không được phép.
- Duy trì tính nhất quán của dữ liệu...
Hoạt động 2: Họat động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
-Họat động của hệ QTCSDL dựa trên những thành phần nào?
-Em hiểu thế nào là truy vấn và truy xuất?
-Họat động nhóm cho biết bộ xử lí truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu họat động như thế nào?
-Mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:
Người dùng thông qua chương trình ứng dụng chọn các câu hỏi (truy vấn) đã được lập sẵn,Vd: Bạn muốn tìm kiếm số báo danh học sinh nào-à người dùng nhập giá trị muốn tìm kiếm , ví dụ: A11038àbộ xử lý truy vấn của hệ QTCSDL sẽ thực hiện truy vấn nàyàbộ truy xuất dữ liệu sẽ tìm kiếm dữ liệu theo yêu cầu truy vấnà dựa trên CSDL đang dùng -> Trả cho người dùng yêu cầu của mình
-Hs trả lời: Bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu
-Hs trả lời theo hiểu biết của mình
-Hs họat động nhóm và nêu ý tưởng của mình về biết bộ xử lí truy vấn và bộ truy xuất dữ liệu
-Hệ QTCSDL có 02 thành phần chính: 
+Bộ xử lý truy vấn 
+Bộ truy xuất dữ liệu
-Sơ đồ chi tiết mô tả sự tương tác của hệ QTCSDL:
Con người 
Phần mềm ứng dụng/Truy vấn
Hệ QTCSDL:
Bộ xử lý truy vấn
Bộ truy xuất dữ liệu
CSDL
CSDL
Hình 4: Sự tương tác giữa các thành phần trong hệ QTCSDL
4>Củng cố: Khi một người tìm điểm thi của mình trên mạng Internet thì Hệ QT cơ sở dữ liệu sẽ thực hiện những nhiệm vụ gì?
5>Dặn dò – hướng dẫn về nhà:
-Xem trước những nội dung còn lại của bài
-Đọc bài đọc thêm 1 – SGK trang 22-24
Tiết thứ: 6
Ngày soạn: 29/7/2008
BÀI 2: HỆ QUẢN TRỊ CƠ SỞ DỮ LIỆU (Tiết 2)
I> MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
	1>Kiến thức
	-Biết khái niệm hệ QTCSDL
	-Biết cách chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm kiếm, kết xuất thông tin
	-Biết được hoạt động tương tác của các thành phần trong một hệ QTCSDL
	-Biết vai trò của con người khi làm việc với hệ CSDL
	-Biết các bước xây dựng CSDL
2>Kĩ năng: So sánh và phân biệt được CSDL và Hệ QTCSDL
3>Thái độ:Yêu thích môn học
II>CHUẨN BỊ
	1>Giáo viên: Máy tính, máy chiếu, SGV, SGK, SBT
	2>Học sinh: chuẩn bị theo sự hướng dẫn của giáo viên
III>TIẾN TRÌNH
	1>Ổn định lớp: kiểm diện học sinh
	2>Kiểm tra bài cũ: Em hiểu thế nào về thao tác cập nhật dữ liệu?
	3>Bài mới:
Hoạt động 3: Vai trò của người khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
-Em hãy cho biết cập nhật là vai trò của nhóm người nào?
-Người QT cơ sở dữ liệu cóvai trò gì ?
-Hoạt động nhóm: Để tạo nên cơ sở dữ liệu, người lập trình ứng dụng phải làm những công việc gì?
-Người lập trình chỉ sử dụng Access để lập trình hay sử dụng những ngôn ngữ khác?
-Em hãy cho biết đối tượng nào sử dụng cơ sở dữ liệu đã được tạo? Hãy cho một vài ví dụ?
-Hs chuẩn bị bài trước và cho biết
-Hs đọc Sgk và trả lời vai trò của người QTCSDL
-Hs họat động và trảlời đúùng: Người lập trình ứng dụng phải phân tích, tạo lập, đưa ra những truy xuất theo yêu cầu của bài tóan cho
-Có thể sử dụng nhiều ngôn ngữ khác nhau để tạo nên cơ sở dữ liệu 
-Hs trả lời
a>Người quản trị CSDL: là một người hay một nhóm người được trao quyền điều hành hệ CSDL : - Thiết kế và cài đặt CSDL, hệ QTCSDL, và các phần mềm có liên quan.
 - Cấp phát các quyền truy cập CSDL
 - Duy trì các hoạt động hệ thống nhằm thỏa mãn các yêu cầu của các ứng dụng và của người dùng.
b>Người lập trình ứng dụng: Nguời sử dụng có am hiểu về một hệ QTCSDL nào đó, dùng ngôn ngữ của hệ QTCSDL này để tạo một giao diện thân thiện qua chương trình ứng dụng dễ sử dụng để thực hiện một số thao tác trên CSDL tùy theo nhu cầu.
c>Người dùng : (còn gọi người dùng đầu cuối) Là người có thể không am hiểu gì về hệ QTCSDL nhưng sử dụng giao diện thân thiện do chương trình ứng dụng tạo ra để nhập dữ liệu và khai thác CSDL.
Họat động 4: Các bước xây dựng cơ sở dữ liệu 
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
-Gv cho một bài toán về Quản lí xe gắn máy trên tỉnh Lâm Đồng, yêu cầu Hs đọc các bước xây dựng cơ sở dữ liệu SGK trang 19-20, sau đó xây dựng một cách đơn giản
-Theo em ở 3 bước này thì bước nào quan trọng nhất? Nếu có thể thì nên bỏ đi bước nào?
-Hs họat động nhóm theo từng bàn, sau đó đại diện từng nhóm trả lời ý tưởng của mình theo 3 bước để xây dựng lên cơ sở dữ liệu theo yêu cầu của gv
-Hs suy nghĩ và trả lời
Để xây dựng một cơ sở dữ liệu của một tổ chức thường tiến hành theo 3 bước sau:
Bước 1 : Khảo sát
Bước 2: Thiết kế
Bước 3: Kiểm thử
4>Củng cố: Để tạo nên một cơ sở dữ liệu người quản trị và người dùng có cần tham gia không? Tại sao?
5>Dặn dò – hướng dẫn về nhà:
-Xem trước bài tập vàthực hành 1

File đính kèm:

  • docBai 2 He quan tri co so du lieu.doc