Giáo án Tin học Khối 8 - Cả năm - Năm học 2013-2014

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức: Giúp HS

 - Biết con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh

 - Biết chương trình là cách để con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện nhiều công việc liên tiếp một cách tự động.

 - Biết rằng viết chương trình là viết các lệnh để chỉ dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

 - Biết ngôn ngữ dùng để viết chương trình máy tính gọi là ngôn ngữ lập trình.

 - Biết chương trình dịch có vai trò dịch chương trình sang ngôn ngữ máy để máy tính có thể hiểu được.

 2. Kĩ năng:

 - Biết đưa ra quy trình các câu lệnh để thực hiện một cụng việc nào đó.

 - Biết vai trò của chương trình dịch.

 3. Thái độ:

 - Thỏi độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.

II. Phương pháp.

 - Đặt và giải quyết vấn đề

 - Phương pháp thuyết trình, vấn đáp

III. Chuẩn bị :

 1. Giáo viên :

- SGK, SGV, tài liệu, Giáo án

- Đồ dùng dạy học như máy tính, projector,.

 2. Học sinh :

- Đọc trước bài

- SGK, Đồ dùng học tập, bảng phụ.

IV. Tiến trình lên lớp :

 1. ổn định tổ chức lớp :

- Kiểm tra sĩ số, ổn định trật tự : 1 phút

 2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút

 Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào ? Lấy một ví dụ minh hoạ ?

 3. Dạy bài mới :

 a. Đặt vấn đề: 2 phút

 - Thế nào gọi là viết chương trình? Viết chương trình có phải là ngôn ngữ lập trình không?

4. Củng cố kiến thức(3 phút)

? Qua bài học em cần ghi nhớ những điều gì

H : Trả lời

G : Chốt các ghi nhớ trên màn hình :

GHI NHớ

1. Con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua các lệnh.

2. Viết chương trình là hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể.

3. Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình máy tính được gọi là ngôn ngữ lập trình.

5.Hướng dẫn về nhà

a. Em hãy cho biết trong soạn thảo văn bản khi yêu cầu máy tính tìm kiếm và thay thế (Replace), thực chất ta đã yêu cầu máy thực hiện những lệnh gì ? Ta có thể thay đổi thứ tự của chúng đ¬ược không?

b. Sau khi thực hiện lệnh “Hãy quét nhà” ở trên, vị trí mới của rô-bốt là gì ? Em hãy đ¬ưa ra các lệnh để rô-bốt trở lại vị trí xuất phát của nó (góc dư¬ới bên trái màn hình).

c. Tại sao ng¬ười ta tạo ra các ngôn ngữ khác để lập trình trong khi các máy tính đều đã có ngôn ngữ máy của mình?

d. Học thuộc phần ghi nhớ.

 

 

doc184 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 471 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học Khối 8 - Cả năm - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ứa các lệnh có sẵn có thể sử dụng được trong chương trình ) và một số khai báo khác.
- Phần khai báo có thể có hoặc không nhưng nếu có phần khai báo thì nó phải được đặt trước phần thân chương trình 
- Phần thân cuả chương trình gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. Đây là phần bắt buộc phải có.
5. Trình bày các câu lệnh giao tiếp giữa người và máy tính. Cho ví dụ cụ thể.
6. Các kiểu dữ liệu cơ bản và kí hiệu các phép toán trong Turbo Pascal?
Câu 5.Các câu lệnh giao tiếp giữa người và máy tính:
-Thông báo kết quả máy tính: Write, Writeln
-Nhập dữ liệu: Read, Readln
-Tạm ngừng chương trình: Delay, readln;
VD: Write (‘ Nhap du lieu cua 2 so a, b: ‘); 
Câu 6: 
real
Bảng dưới đây liệt kê một số kiểu dữ liệu cơ bản của ngôn ngữ lập trình Pascal: integer
Số nguyên trong khoảng -215 đến 215 - 1.
char
Một kí tự trong bảng chữ cái.
string
Xâu kí tự, tối đa gồm 255 kí tự.
Các phép toán số học trong ngôn ngữ Pascal:
Kí hiệu
Phép toán
Kiểu dữ liệu
+
cộng 
số nguyên, số thực
-
trừ 
số nguyên, số thực
*
nhân 
số nguyên, số thực
/
chia
số nguyên, số thực
div
chia lấy phần nguyên 
số nguyên
mod
chia lấy phần dư 
số nguyên
7. Nêu cách khai báo biến, hằng trong Pascal? Cho VD?
8. Bài toán là gì? Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm mấy bước? 
9. Thuật toán là gì? Trình bày thuật toán đổi giá trị cuả hai biến x và y? 
Câu 7: 
	Biến được dùng để lưu trữ dữ liệu và dữ liệu này có thể thay đổi trong khi thực hiện chương trình.
Var danh sách tên biến : kiểu của biến ;
Hằng là đại lượng để lưu trữ dữ liệu và có giá trị không đổi trong suốt quá trình thực hiện chương trình.
Const tên hằng =giá trị của hằng ;
Const là từ khoá của ngôn ngữ lập trình dùng để khai báo hằng.
 VD: Khai báo biến: 
Var m,n : Interger;
Câu 8.
	Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm có 3 bước: 
Bước 1 : Xác định bài toán là xác định (thông tin vào - INPUT) và kết quả cần xác định (thông tin ra -OUTPUT).
Bước 2 : Thiết lập phương án giải quyết (xây dựng thuật toán) là tìm, lựa chọn thuật toán và mô tả nó bằng ngôn ngữ thông thường.
Bước 3 : Viết chương trình (lập trình) là diễn đạt thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện. 
Câu 9: 
	Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước. 
3. Cũng cố: 
- GV hệ thống lại kiến thức toàn bài
4. Dặn dò: 
- Học bài, chuẩn bị cho tiết kiểm tra.
Ngày soạn :	 / / 
Ngày dạy : / /
Ngày soạn : / /
Ngày dạy : / /
Tiết 16
V. KẾT QUẢ KIỂM TRA VÀ RÚT KINH NGHIỆM
	1. Kết quả kiểm tra và rút kinh nghiệm
Lớp
0-<3
3-<5
5-<6,5
6,5-<8,0
8-10
2. Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn :	 / / 
Ngày dạy : / /
Tiết 19 
Ngày soạn :	 / / 
Ngày dạy : / /
	TIẾT 25 - 26
	TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES
I/ MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Giúp HS
- HS hiểu được các chức năng chính của phần mềm, sử dụng phần mềm để quan sát thời gian địa phương của các vị trí khác nhau trên trái đất.
- HS có thể tự thao tác và thực hiện một số chức năng chính của phần mềm như phóng to một khu vực trên bản đồ, tìm hiều vùng sáng - tối trên bản đố, thay đổi thời gian hệ thống hiện thời để quan sát sự chuyển động của vùng sáng – tối.
2) Kĩ năng:
- HS có kỹ năng sử dụng và khai thác thành thạo phần mềm học tập. 
3) Thái độ:
- Thông qua phần mềm học sinh biết vận dụng và sử dụng phần mềm trong việc hỗ trợ học tập và nâng cao kiến thức của mình.
- Thông qua phần mềm HS sẽ hiểu biết thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống.
II. PHƯƠNG PHÁP
	- Phương pháp thuyết trình, vấn đáp
III/ CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: 
Máy tính, phần mềm.
2. Chuẩn bị của HS: 
- Sách giáo khoa, vở, bút.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định tổ chức: 1 phút
- Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ: 7 phút
- Câu hỏi: ?Em hãy kể tên một vài phần mềm mà em đã được học, thông qua phần mềm em sẽ hiểu biết thêm về thiên nhiên? 
 (Học địa lý thế giới với Earth Explorer (lớp 7), Quan sát trái đất và các vì sao trong hệ mặt trời (lớp 6)).
3)Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1: Tìm hiểu phần mềm(20 phút)
GV- Các vị trí khác nhau trên Trái Đất nằm trên các múi giờ khác nhau.
GV- Phần mềm Sun times sẽ giúp các em nhìn được toàn cảnh các vị trí, thành phố, thủ đô của các nước trên toàn thế giới và rất nhiều thông tin liên quan đến thời gian.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách khởi động phần mềm. (15 phút)
GV:- ? Em hãy nêu cách khởi động phần mềm.
HS: - Nháy đúp vào biểu tượng để khởi động phần mềm. 
GV:Yêu cầu học sinh khởi động phần mềm trên máy tính.
+ Học sinh khởi động phần mềm trên máy tính theo yêu cầu của giáo viên.
+ Hoạt động 3 : Tìm hiểu màn hình chính của phần mềm.(30 phút)
GV:- Yêu cầu học sinh quan sát và cho biết màn hình chính của phần mềm gồm những gì?
HS:- Màn hình chính của phần mềm gồm:
 + Các vùng sáng tối khác nhau.Vùng sáng cho biết vị trí thuộc vùng này hiện thời là ban ngày, vùng tối là ban đêm.
 + Giữa vùng sáng tối có 1 đường vạch liền, đó là ranh giới giữa ngày và đêm.
 + Trên bản đồ có những vị trí được đánh dấu đó chính là các thành phố và thủ đô của các quốc gia.
Hoạt động 4 : Tìm hiểu cách thoát khỏi phần mềm.(10 phút)
GV:- ? Hãy cho biết cách thoát khỏi phần mềm
Ngoài ra ta có thể nhấn tổ hợp phím Alt + F4 để thoát khỏi phần mềm.
HS:- Để thoát khỏi phần mềm ta chọn Menu File => Exit
1. Giới thiệu phần mềm
- Phần mềm Sun times sẽ giúp các em nhìn được toàn cảnh các vị trí, thành phố, thủ đô của các nước trên toàn thế giới và rất nhiều thông tin liên quan đến thời gian.
2. Màn hình chính của phần mềm:
a) Khởi động phần mềm:
Để khởi động phần mềm ta nháy đúp vào biểu tượng ở trên màn hình nền.
b) Màn hình chính của phần mêm:
c) Thoát khỏi phần mềm:
Để thoát khỏi phần mêm ta thực hiện:
- Chọn File => Exit
- Nhấn tổ hợp phím Alt + F4
4) Cũng cố: 5 phút
? Hãy nêu cách khởi động và thoát khỏi phần mềm Sun Times
5) Hướng dẫn về nhà: 2 phút
Về nhà học bài.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Ngày soạn :	 / / 
Ngày dạy : / /
	TIẾT 27-28
	TÌM HIỂU THỜI GIAN VỚI PHẦN MỀM SUN TIMES
I/ MỤC TIÊU:
1) Kiến thức: Giúp HS
- HS hiểu được các chức năng chính của phần mềm, sử dụng phần mềm để quan sát thời gian địa phương của các vị trí khác nhau trên trái đất.
- HS có thể tự thao tác và thực hiện một số chức năng chính của phần mềm như phóng to một khu vực trên bản đồ, tìm hiều vùng sáng - tối trên bản đồ. . .
2) Kĩ năng:
- HS có kỹ năng sử dụng và khai thác thành thạo phần mềm học tập. 
3) Thái độ:
- Thông qua phần mềm học sinh biết vận dụng và sử dụng phần mềm trong việc hỗ trợ học tập và nâng cao kiến thức của mình.
- Thông qua phần mềm HS sẽ hiểu biết thêm về thiên nhiên, trái đất, từ đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sống.
II. PHƯƠNG PHÁP
	Thuyết trình, vấn đáp
III/ CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của GV: 
Máy tính, phần mềm.
2. Chuẩn bị của HS: 
- Sách giáo khoa, vở, bút.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP.
1.Ổn định tổ chức:1 phút
- Kiểm tra sĩ số:
2.Kiểm tra bài cũ : 6 phút
- Câu hỏi: ?Em hãy cho biết phần mềm Sun Time dùng để làm gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG 
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu cách sử dụng phần mềm(35 phút)
GV:- Muốn phóng to để quan sát một vùng bản đồ chi tiết ta nhấn giữ nút phải chuột và kéo thả từ một đỉnh đến đỉnh đối diện của hình chữ nhật này.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
GV: - Yêu cầu HS nghiên cứu cách để quan sát và nhận biết ngày và đêm.
HS:- Trên bản đồ có các vùng sáng, tối khác nhau cho biết thời gian hiện tại của các vùng này là ngày hay đêm.
GV:- Cho hs quan sát và xem thông tin thời gian chi tiết của một địa điểm cụ thể.
- Học sinh chú ý quan sát theo sự hướng dẫn của giáo viên.
GV:- Cho hs quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm.
HS:- Vùng có màu đen trên bản đồ có thời gian ban đêm. Xung quanh vùng này có một giải phân cách sáng-tối, đó chính là vùng đệm giữa ngày và đêm.
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu một số chức năng khác của phần mềm. (40 phút)
GV:- Để hiện và không hiện hình ảnh bầu trời theo thời gian ta thực hiện như sau: Option => Maps và chọn hoặc hủy chọn tại mục Show Sky Color.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức
GV:- ?Để cố định vị trí và thời gian quan sát ta làm như thế nào?
HS:- Để chuyển cách thức thay đổi thông tin này ta chọn Option => Maps => chọn học hủy chọn mục Hover Update.
GV:- Yêu cầu HS quan sát cho biết cách tìm các địa điểm có thông tin thời gian trong ngày giống nhau
+ Các bước thực hiện:
- Chọn vị trí ban đầu.
- Chọn Option => Anchor time to => chọn mục Sunrise để tìm theo thời gian.
GV:- Tìm kiếm và quan sát nhật thực trên trái đất ta thực hiện:
* Chọn địa điểm muốn tìm nhật thực.
* Thực hiện lệnh View => Eclipse.
+ Học sinh chú ý quan sát cách thực hiện.
3. Hướng dẫn sử dụng:
a) Phóng to và quan sát một vùng bản đồ chi tiết: 
b) Quan sát và nhận biết thời gian: ngày và đêm.
c) Quan sát và xem thông tin thời gian chi tiết của một thời điểm cụ thể:
d) Quan sát vùng đệm giữa ngày và đêm.
4. Một số chức năng khác
a) Hiện và không hiện hình ảnh bầu trời theo thời gian.
b) Cố định vị trí và thời gian quan sát:
c) Tìm kiếm địa điểm có thông tin thời gian trong ngày giống nhau:
d) Tìm kiềm và quan sát nhật thực trên trái đất
4) Củng cố: 8 phút
? Hãy nêu cách sử dụng phần mềm Sun Times
5) Hướng dẫn về nhà: 1 phút
Về nhà học bài.
V. RÚT KINH NGHIỆM.
. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

File đính kèm:

  • docTin 8 ca nam hay.doc