Giáo án Tin học 9 - Tuần 9-13 - Trường THCS Xuân Hòa 2

I. MỤC TIÊU

 1.Kiến thức:

Làm quen với tạo trang Web bằng phần mềm Kompozer

 2. Kỹ năng:

Tạo vài trang Web đơn giản có liên kết

 3. Thái độ:

Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc

II. CHUẨN BỊ

 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, chuẩn bị phòng thực hành.

 2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.

 

doc17 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 9 - Tuần 9-13 - Trường THCS Xuân Hòa 2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ền ADSL, Wi - Fi) các máy tính đơn lẻ hoặc các mạng LAN, WAN được kết nối vào hệ thống mạng của ISP rồi từ đó kết nối với Internetà Internet là mạng của các máy tính.
- Siêu văn bản: Là dạng văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau và siêu liên kết đến các siêu văn bản khác.
- Là hệ thống các Website trên Internet.
- Là phần mềm giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet
VD: Một số trình duyệt web như: Internet Exploer (IE), Mozilla Firefox, Netscape Navigator.
- Thư điện tử Là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử 
- Ghi nhận bổ sung nếu thấy cần
Hoạt động 2: Bài tập (25')
- Yêu cầu học sinh nêu lên những bài tập mà mình chưa giải được.
→Giải đáp thắc mắc của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm thêm các bài tập sau:
- Lần lượt nêu lên những bài tập khó, và những thắc mắc của mình.
- Hiểu được các bài tập
- Thảo luận và làm bài tập
Bài tập
Câu 1: Hãy sử dụng các cụm từ: thư điện tử, hộp thư, hộp thư điện tử, máy chủ thư điện tử, dịch vụ thư điện tử, trang web để điền vào chỗ trống () cho đúng.
a) người gửi và người nhận phải đăng kí một .. tại một .. của nhà cung cấp
b) Người gửi truy cập .. cung cấp  và đăng nhập vào.. của mình.
c) Người soạn  và gửi nó đến .. mình đã đăng kí
d) .của người gửi sẽ gửi thư này thông qua mạng Internet đến  của người nhận.
Câu 2: Dịch vụ nào dưới đây không phải là dịch vụ trên Internet?
a) Tìm kiếm thông tin trên Internet	b) Thư điện tử
c) Chuyển phát nhanh	d) Thương mại điện tử.
Câu 3: Trong các phần mềm dưới đây, phần mềm nào không phải là trình duyệt Web?
a) Internet Explore	b) Mozilla Firefox
c) Windows Explore	d) Netscape Navigator
Câu 4: Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử?
a) www.vnexpress.net	b) thutrang@gmail.com
c) 	d) ykien@vtv.org
Câu 5: Chức năng chính của phần mềm Kompozer là
a) Soạn thảo văn bản	b) Tạo trang web
c) Vẽ và chỉnh sửa ảnh	d) Luyện gõ mười ngón
 4. Củng cố: (3')
 	Chốt lại các kiến thức trọng tâm cần nắm để áp dụng vào bài tập.
 5. Dặn dò: (1')
	Yêu cầu học sinh về tiếp tục xem lại lý thuyết, và giải lại các bài tập.
*******************************
Tuần: 11	Ngày soạn: 19/10/ 2013
Tiết: 22	Ngày giảng: 22/10/2013 
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
1/ Kiến thức:
 - Biết khái niệm mạng máy tính, phân biệt được mạng LAN, mạng WAN và mạng Internet; khái niệm địa chỉ Internet, địa chỉ trang web và website; chức năng trình duyệt web; tìm kiếm thông tin, thư điện tử.
 - Hiểu được ý nghĩa của khái niệm thư điện tử.
2/ Kỹ năng: Nắm vững kiến thức, chính xác để làm bài kiểm tra tốt. 
3/ Thái độ: - Nghiêm túc trong kiểm tra
II. Chuẩn bị:
- GV: Đề kiểm tra
- HS: Xem lí thuyết và bài tập ở nhà.
III. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp (2')
2. Kiểm tra (43')
Ma Trận đề
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu 
Vận dụng 
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1. Từ máy tính đến mạng máy tính
3
0.5
1
0.5
2. Mạng thông tin toàn cầu internet
7
0.5
1
0.5
3. Tổ chức và truy cập thông tin trên internet
2
0.5
1
0.5
4. Tìm hiểu thư điện tử
5
0.5 
4,6
1
8
0.5
10
3
5
5
5. Tạo trang web bằng phần mềm Kompozer
1
0.5
9
3
2
3.5
 Tổng số câu
Điểm
4
2
3
1.5
1
3
1
0.5
1
3
10
10
Tỷ lệ
20%
15%
30%
5%
30%
100%
*******************
Đề kiểm tra
I. Trắc nghiệm (4đ ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: 
Câu 1: Siêu văn bản thường được tạo ra bằng ngôn ngữ nào?
	A. Pascal	B. thnl	C. html	D. thml
Câu 2. Website là gì?
A. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới nhiều địa chỉ truy cập
B. Gồm nhiều trang web.	
C. Một hoặc nhiều trang web liên quan tổ chức dưới một địa chỉ truy cập chung
Câu 3. Tác dụng của mạng máy tính là: 
A. Chia sẻ thông tin. 	C. Chia sẻ thiết bị phần cứng 
B. Tiết kiệm thời gian và tiền bạc 	D. Tất cả các đáp án trên 
Câu 4. Mỗi máy tính tham gia vào gmail phải có địa chỉ duy nhất, được gọi là: 
 	A.Địa chỉ thư điện tử. 	C. Địa chỉ IP	
 	B.Mật khẩu 	D. Trang Web. 
Câu 5:Thư điện tử được lưu trữ tại: 
 	A. Máy tính cá nhân. 	B. Máy chủ của Yahoo. 
 	C. Máy chủ của Google. 	D.Máy chủ thư điện tử. 
Câu 6: Để có thể sử dụng dịch vụ thư điện tử, trước hết phải: 
 	A. Tạo môi trường 	B.Tạo một tài khoản thư điện tử. 
 	C. Tạo một webside. 	D.Tạo một trang web 
Câu 7: Mạng LAN được viết tắt của các từ nào?
	A. Locel Area Networld 	 C. Local Are Network 
	B. Local Area Network 	 D. Lacal Area Network
Câu 8: Người dùng muốn kết nối internet phài thông qua đâu
	A. Google 	 	C. Yahoo 
	B. Nhà cung cấp dịch vụ internet 	D. Nhà cung cấp tin nhắn
II. TỰ LUẬN: (6đ ) 
Câu 9: Internet là gi? Để có thể truy cập và sử dụng các dịch vụ của internet chúng ta phải cần có những gì? (3đ )
Câu 10: Thư điện tử là gì? Để có thể gửi /nhận thư điện tử trước hết phải làm gì? (3đ)
***********************************
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
I. Trắc nghiệm: ( 4 điểm)
- Đúng mỗi câu 0,5 đ.
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
c
c
d
a
d
b
b
b
II. Tự luận: ( 6 điểm)
Câu 9: 
- Internet là hệ thống kết nối các máy tính và mạng máy tính ở quy mô toàn thế giới. (1 đ)
- Để có thể truy cập và sử dụng các dịch vụ của internet chúng ta cần có:1 máy tính cá nhân có vỉ mạng(card mạng), một môđem, 1 đường điện thoại hoặc đường truyền riêng, 1 nhà cung cấp dịch vụ internet(ISP). (2 đ)
Câu 10: 
- Thư điện tử là dịch vụ chuyển thư dưới dạng số trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. Việc chuyển thư và quản lý các hộp thu điện tử được hệ thống thư thực hiện. (2 đ)
- Để có thể gửi/ nhận thư điện điện tử , trước hết phải đăng ký hộp thư điện tử tại nhà cung cấp dịch vụ internet. (tài khoản thư điện tử) (1 đ)
**********************************************
Tuần: 12	Ngày soạn: 26/10/ 2013
Tiết: 23	Ngày giảng: 29/10/ 2013 
BÀI 6: BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH
I. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức:
Biêt được sự cần thiết phải bảo vệ thông tin và các yếu tố cơ bản ảnh hưởng tới an toàn thông tin máy tính. 
Biết khái niệm virus máy tính, đặc điểm và tác hại của virus máy tính. 
 2. Kỹ năng: 
Biết các con đường lây lan của virus máy tính để có những biện pháp phòng ngừa thích hợp.
 3. Thái độ:
Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. Biết cách bảo vệ thông tin và máy tính của nhà trường và cá nhân.
II. CHUẨN BỊ
 1. Giáo viên: Giáo án, SGK, bảng phụ, màn hình lớn, máy tính để trình chiếu, các phần mềm diệt virus.
 2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
 1. Ổn định lớp (1')
 2. Kiểm tra bài cũ (thông qua)
 3. Bài mới: (3')
Ai đã từng bị mất tệp dữ liệu mình vừa làm được không? Có biết vì sao mất không? 
Em hãy hình dung những thiệt hại khi ngân hàng bị mất thông tin hay rò rỉ thông tin khách hàng. Vì vậy chúng ta cần bảo vệ thông tin máy tính và biết cách phòng trừ virus máy tính. 
Virus máy tính là gì? Có giống virus gây bệnh thông thường không? Chúng ta sẽ vào bài học hôm nay để tìm hiểu kĩ hơn. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính(10')
- Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính? 
- Em hãy cho biết những thiệt hai khi ngân hàng bị mất hay rò rỉ thông tin khách hàng?
® Chốt lạ, nhấn mạnh: Sự cần thiết phải bảo vệ thông tin máy tính. 
- Nếu không bảo vệ thông tin có thể bị mất hay hư hỏng không đọc được. 
- Thông tin của khách hàng sẽ bị mất đi. Đưa tới những hậu quả vô cùng to lớn. 
- Ghi nhận
1. Vì sao cần bảo vệ thông tin máy tính 
Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn hoặc ở tầm quốc gia có thể đưa tới những hậu quả vô cùng to lớn. Do đó bảo vệ thông tin máy tính là một việc hết sức cần thiết.
Hoạt động 2: Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính (25')
- Hãy nêu một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính? 
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính được chia thành ba nhóm chính: 
- Tại sao có thể nói yếu tố “Công nghệ – vật lý” ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính? 
- Tại sao có thể nói yếu tố “Bảo quản và sử dụng” ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính? 
- Cách sử dụng máy như thế nào gọi là không đúng?
- Tại sao có thể nói yếu tố “Virus máy tính” ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính? 
Để hạn chế tác hại của các yếu tố ảnh hưởng tới an toàn thông tin máy tính, ta cần thực hiện trước các bước đề phòng cần thiết, đặc biệt, cần tập thói quen sao lưu dữ liệu và phòng chống virus máy tinh.
- Đọc sgk – thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi của GV. 
- Máy tính là một thiết bị điện tử nên có thể xảy ra sự cố hỏng: phần mềm chạy trên máy tính cũng có thể có sự cố. 
- Để máy tính ở những nơi ẩm thấp hay nhiệt độ cao, bị ánh sáng chiếu vào, bị ướt, bị va đập mạnh có thể làm máy tính hư hỏng. Cách sử dụng không đúng cũng có thể dẫn tới việc làm mất thông tin. 
- Nhiều loại virus tự động xóa một phần hoặc xóa hết dữ liệu trên máy tính.
2. Một số yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn của thông tin máy tính
a.Yếu tố công nghệ - vật lí
SGK
b.Yếu tố bảo quản và sử dụng 
SGK
c. Virus máy tính
Cần sao lưu dữ liệu và phòng chống virus máy tính
 4. Củng cố: (5')
Tại sao cần bảo vệ thông tin máy tính?
à Sự mất an toàn thông tin ở quy mô lớn hoặc ở tầm quốc gia có thể đưa tới những hậu quả vô cùng to lớn. Do đó bảo vệ thông tin máy tính là một việc hết sức cần thiết.
Hãy liệt kê các khả năng làm ảnh hưởng tới sự an ninh, an toàn thông tin máy tính.
à Yếu tố công nghệ - vật lí; Yếu tố bảo quản và sử dụng; Virus máy tính.
5. Dặn dò: (1')
Học thuộc bài.
Xem trước phần còn lại: “3. Virus máy tính và cách phòng chống”
********************************************
Tuần: 12	Ngày soạn: 26/10/ 2013
Tiết: 24	Ngày giảng: 29/10/ 2013 
BÀI 6: BẢO VỆ THÔNG TIN MÁY TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU
 1.Kiến thức:
- Biết được cỏc con đường lây lan của Virus mỏy tính để cú những biện phỏp phũng ngừa thớch hợp. 
 2. Kỹ năng: 
- Biết các con đường lây lan của virus máy tính để có những biện pháp phòng ngừa thích hợp.
 3. Thái độ:
- Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. Biết cách bảo vệ thông 

File đính kèm:

  • docGiao an Tin hoc 9Tuan 913.doc