Giáo án Tin học 9 - Tiết 2, Bài 1: Mạng máy tính và Internet (Tiếp theo) - Trần Văn Hải

1. Kiến thức:

- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, mạng LAN, mạng WAN.

- Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình mạng khách - chủ.

2. Kĩ năng:

- Phân biệt được mạng có dây và không dây,

- Phân biệt được mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách - chủ.

3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức vươn lên và yêu thích môn học, tự giác học tập.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 9 - Tiết 2, Bài 1: Mạng máy tính và Internet (Tiếp theo) - Trần Văn Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/08/2014
Ngày dạy: 18/08/2014
Tuần: 1
Tiết: 2
BÀI 1: MẠNG MÁY TÍNH VÀ INTERNET (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
- Có được một số hiểu biết ban đầu về một số loại mạng máy tính: mạng có dây, mạng không dây, mạng LAN, mạng WAN.
- Biết vai trò khác nhau của máy chủ và máy trạm trong mạng máy tính theo mô hình mạng khách - chủ.
2. Kĩ năng: 
- Phân biệt được mạng có dây và không dây, 
- Phân biệt được mô hình mạng ngang hàng và mô hình khách - chủ. 
3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức vươn lên và yêu thích môn học, tự giác học tập.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
- HS: Vở ghi, sách giáo khoa.
 III. Phương pháp: 
- GV hướng dẫn, thuyết trình, HS chủ động quyết vấn đề, làm việc theo nhóm nhỏ, vấn đáp.
 IV. Tiến trình bài dạy:
 Ổn định lớp: (1’) 
9A1:
9A2:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
Câu 1: Vì sao cần mạng máy tính?
Câu 2: Khái niệm mạng máy tính. Nêu các thành phần của mạng?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (12’) Tìm hiểu phân loại mạng máy tính
+ GV: Yêu cầu HS đọc và tìm hiểu nội dung mục 1.
+ GV: Đưa ra các mô hình mạng trong thực tế cho các em quan sát và nêu ra những đặc điểm từ mô hình đó.
+ GV: Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
* Mạng có dây và mạng không dây. 
+ GV: Mạng được phân chia dựa trên tiêu chí nào?
+ GV: Môi trường truyền dẫn của mạng có dây là gì?	
+ GV: Môi trường truyền dẫn của mạng không dây dây là gì?
+ GV: Mạng không dây có ưu điểm gì nổi bật?
+ GV: Giải thích cho HS tại sao lại có những ưu điểm trên.
* Mạng cục bộ và mạng diện rộng.
+ GV: Mạng được phân chia dựa trên tiêu chí nào?
+ GV: Mạng cục bộ là gì? Mạng diện rộng là gì?
+ GV: Đưa ra các mô hình cho HS quan sát và nhận biết.
+ HS: Đọc và tìm hiểu nội dung mục 1 SGK.
+ HS: Quan sát kết hợp với tìm hiểu SGK trả lời các nội dung câu hỏi mà GV yêu cầu.
+ HS: Một vài mạng thường gặp:
- Mạng có dây và mạng không dây; 
- Mạng cục bộ và mạng diện rộng.
+ HS: Được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn.
+ HS: Mạng có dây sử dụng trong môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cắp xoắn, cáp quang).
+ HS: Các loại sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại.
+ HS: Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép.
+ HS: Dựa trên phạm vi địa lí của mạng máy tính.
+ HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
+ HS: Tập trung chú ý quan sát và nhận biết dựa trên mô hình.
3. Phân loại mạng máy tính.
a) Mạng có dây và mạng không dây
- Mạng có dây.
- Mạng không dây.
b) Mạng cục bộ và mạng diện rộng
- Mạng cục bộ (Lan).
- Mạng diện rộng (Wan).
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu vai trò của máy tính trong mạng.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 4.
+ GV: Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là gì?
+ GV: Theo mô hình này, máy tính được chia thành mấy loại chính. Đó là những loại nào?
+ GV: Theo em máy chủ thường là máy như thế nào?
+ GV: Theo em máy trạm là máy như thế nào?
+ GV: Đưa ra các ví dụ minh họa cho HS quan sát.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Đọc và tìm hiểu SGK.
+ HS: Là mô hình khách – chủ (client – server).
+ HS: Chia thành hai loại chính là máy chủ (sever) và máy trạm (client, workstation)
+ HS: Máy chủ (server): tìm hiểu bài trong SGK.
+ HS: Máy trạm (client, workstation): tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Quan sát các ví dụ của GV đưa ra nhận biết.
+ HS: Ghi bài vào vở.
4. Vai trò của máy tính trong mạng.
+ Mô hình mạng máy tính phổ biến hiện nay là mô hình khách – chủ (client – server):
 - Máy chủ (server): Là máy có cấu hình mạnh.
 - Máy trạm (client, workstation): Là máy sử dụng tài nguyên của mạng do máy chủ cung cấp.
Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu lợi ích của mạng máy tính.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 5.
 + GV: Nói tới lợi ích của mạng máy tính là nói tới sự chia sẻ (dùng chung) các tài nguyên trên mạng.
+ GV: Vậy lợi ích của mạng máy tính là gì?
+ GV: Yêu cầu một số HS nhắc lại câu trả lời.
+ GV: Yêu cầu một em nhắc lại.
+ GV: Cho HS đưa ra các ví dụ mà các em đã sử dụng trong thực tế.
+ GV: Đưa ra các ví dụ minh họa, nhận xét chốt nội dung bài.
+ HS: Đọc và tìm hiểu SGK.
+ HS: Chú ý lắng nghe tìm hiểu nội dung lợi ích của mạng máy tính.
+ HS: Lợi ích của mạng máy tính:
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, 
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
+ HS: Đưa ra các ví dụ mà các em đã từng được sử dụng.
+ HS: Chú ý lắng nghe, ghi nhớ kiến thức nội dung bài học.
5. Lợi ích của mạng máy tính.
- Dùng chung dữ liệu.
- Dùng chung các thiết bị phần cứng như máy in, bộ nhớ, các ổ đĩa, 
- Dùng chung các phần mềm.
- Trao đổi thông tin.
 4. Củng cố: (5’)
 - Phân loại mạng máy tính? 
 - Vai trò của máy tính trong mạng?
 - Lợi ích của mạng máy tính?
 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (2’)	
 - Xem lại bài đã học. Học bài kết hợp với SGK. Tìm hiểu thêm thông tin về mạng máy tính.
 - Đọc trước nội dung bài tiếp theo: Mạng thông tin toàn cầu Internet.
 6. Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan 1 tiet 2 tin 9 2014 2015.doc