Giáo án Tin học 9 - Tiết 1, Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - Nguyễn Hữu Khoa

- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.

- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.

 

doc4 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 2643 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 9 - Tiết 1, Bài 1: Từ máy tính đến mạng máy tính - Nguyễn Hữu Khoa, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 01 - Tiết 01
 Ngày dạy: 18/08/2014
 Bài 1: TỪ MÁY TÍNH ĐẾN MẠNG MÁY TÍNH 
1. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
 * Hoạt động 1: - Học sinh biết và hiểu vì sao cần mạng máy tính.
 - Biết khái niệm mạng máy tính là gì?
 * Hoạt động 2: - Học sinh biết khái niệm mạng máy tính là gì?; biết các kiểu kết nối mạng cơ bản và các thành phần chủ yếu của mạng.
 * Hoạt động 3: - Học sinh biết một vài loại mạng máy tính thường gặp: 
 + Mạng có dây và mạng không, 
 + Mạng cục bộ và mạng diện rộng.
Kĩ năng: 
Hs thực hiện được:
- Học sinh thực hiện nêu khái niệm mạng máy tính; giải thích được vì sao cần mạng máy tính; các kiểu kết nối mạng cơ bản và các thành phần chủ yếu của mạng; phân loại mạng máy tính.
Hs thực hiện thành thạo:
- Học sinh thực hiện thành thạo nêu khái niệm mạng máy tính; giải thích được vì sao cần mạng máy tính; các kiểu kết nối mạng cơ bản và các thành phần chủ yếu của mạng; phân loại mạng máy tính.
Thái độ:
Thói quen:
- Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ‏ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học. 
Tính cách:
- Rèn luyện tính kiên trì trong học tập, rèn luyện.
2. NỘI DUNG BÀI HỌC:
- Vì sao cần mạng máy tính
- Khái niệm và phân loại mạng máy tính.
3. CHUẨN BỊ:
3.1. Giáo viên: Giáo án
3.2. Học sinh: Học bài cũ, xem trước bài mới.
4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP:
Ổn định tổ chức và kiểm diện. (2’)
Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh.
Kiểm tra miệng: (5’)
 Kiểm tra sách vở của học sinh đã chuẩn bị đúng theo yêu cầu của bộ môn hay chưa.
Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Tìm hiểu vì sao cần mạng máy tính: (10’)
Gv: Thông qua mạng máy tính, em có thể làm những công việc gì?
Hs: Chat, gửi mail; xem phim, chơi game,
Gv: Như vậy em nào có thể cho thầy biết những lí do vì sao cần mạng máy tính?
Hs: Lí do cần mạng máy tính là:
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính.
Gv: Nhận xét; Chính xác hóa kiến thức.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
1. Vì sao cần mạng máy tính
- Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
- Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
- Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính.
Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm mạng máy tính (12’)
Gv: Cho hs tham khảo thông tin SGK. 
Mạng máy tính là gì?
Hs: Tìm hiểu, trả lời.
Gv: Nhận xét.
Gv: Em hãy nêu các kiểu kết nối phổ biến của mạng máy tính?
Hs: Kiểu kết nối hình sao, kiểu đường thẳng, kiểu vòng.
Gv: Mỗi kiểu đều có ưu điểm và nhược điểm riêng của nó. 
- Mạng hình sao: Có ưu điểm là nếu có một thiết bị nào đó ở một nút thông tín bị hỏng thì mạng vẫn hoạt động bình thường, có thể mở rộng hoặc thu hẹp tùy theo yêu cầu của người sử dụng, nhược điểm là khi trung tâm có sự cố thì toàn mạng ngừng hoạt động.
- Mạng đường thẳng: Có ưu điểm là dùng dây cáp ít nhất, dễ lắp đặt, nhược điểm là sẽ có sự ùn tắc giao thông khi di chuyển dữ liệu với lưu lượng lớn và khi có sự hỏng hóc ở đoạn nào đó thì rất khó phát hiện, một sự ngừng trên đường dây để sửa chữa sẽ ngừng toàn bộ hệ thống.
- Mạng dạng vòng: Có thuận lợi là có thể nới rộng ra xa, tổng đường dây cần thiết ít hơn so với hai kiểu trên, nhược điểm là đường dây phải khép kín, nếu bị ngắt ở một nơi nào đó thì toàn bộ hệ thống cũng bị ngừng.
Hs: Ghi bài.
Gv: Theo các em phòng máy chúng ta được kết nối theo kiểu nào?
Hs: Quan sát, trả lời.
Gv: Em hãy nêu các thành phần chủ yếu của mạng?
Hs: Các thành phần chủ yếu của mạng là: các thiết bị đầu cuối, môi trường truyền dẫn, các thiết bị kết nối mạng, giao thức truyền thông.
Gv: Nhận xét.
Hs: Ghi bài.
2. Khái niệm mạng máy tính
a) Mạng máy tính là gì?
Mạng máy tính là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn tạo thành một hệ thống cho phép người dùng chia sẻ tài nguyên như dữ liệu, phần mềm, máy in,
* Các kiểu kết nối mạng máy tính:
- Kết nối kiểu hình sao.
- Kết nối kiểu đường thẳng.
- Kết nối kiểu vòng.
b) Các thành phần của mạng
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in,
- Môi trường truyền dẫn cho phép các tín hiệu truyền được qua đó (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
- Các thiết bị kết nối mạng (modem, bộ định tuyến)
- Giao thức truyền thông: là tập hợp các quy tắc quy định cách trao đổi thông tin giữa các thiết bị gửi và nhận dữ liệu trên mạng.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phân loại mạng máy tính (8’)
Gv: Cho hs tham khảo thông tin trong sgk. Em hãy nêu một vài loại mạng thường gặp?
Hs: Mạng có dây và không dây, mạng cục bộ và mạng diện rộng.
Gv: Đầu tiên là mạng có dây và mạng không dây được phân chia dựa trên môi trường truyền dẫn. Vậy mạng có dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
Hs: Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang).
Gv: Mạng không dây sử sụng môi trường truyền dẫn là gì?
Hs: Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
Gv: Mạng không dây các em thường nghe người ta gọi là Wifi ở các tiệm Cafe. Mạng không dây có khả năng thực hiện các kết nối ở mọi thời điểm, mọi nơi trong phạm vi mạng cho phép. Phần lớn các mạng máy tính trong thực tế đều kết hợp giữa kết nối có dây và không dây. Trong tương lai, mạng không dây sẽ ngày càng phát triển.
Hs: Lắng nghe và ghi bài.
3. Phân loại mạng máy tính
a) Mạng có dây và mạng không dây
- Mạng có dây sử dụng môi trường truyền dẫn là các dây dẫn (cáp xoắn, cáp quang).
- Mạng không dây sử dụng môi trường truyền dẫn không dây (sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại).
Mạng diện rộng thường là kết nối của các mạng LAN.
Tổng kết. (5 phút)
 - Vì sao cần mạng máy tính? 
 + Người dùng có nhu cầu trao đổi dữ liệu hoặc các phần mềm.
 + Với các máy tính đơn lẻ, khó thực hiện khi thông tin cần trao đổi có dung lượng lớn.
 + Nhu cầu dùng chung các tài nguyên máy tính như dữ liệu, phần mềm, máy in, từ nhiều máy tính.
 - Nêu khái niệm mạng máy tính?
Hướng dẫn học tập. (3 phút)
Đối với bài học ở tiết này:
Về nhà xem lại các kiến thức đã được học hôm nay. 
 Làm bài tập sách giáo khoa.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Xem tiếp mục 3.b. và mục 4,5 để chuẩn bị cho tiết sau.
 + Lợi ích của mạng máy tính?
5. PHỤ LỤC.
----------˜˜&™™----------

File đính kèm:

  • docTin 9Tiet 1.doc