Giáo án Tin học 9 - Năm học 2012-2013
2. Khái niệm mạng máy tính
a. Mạng máy tính là gì?
- Mạng máy tính được hiểu là tập hợp các máy tính được kết nối với nhau theo một phương thức nào đó thông qua các phương tiện truyền dẫn cho phép người dùng chia sẽ tài nguyên.
b. Các thành phần của mạng
- Các thiết bị đầu cuối như máy tính, máy in, máy scan,.
- Môi trường truyền dẫn cho phép tính hiệu truyền được qua đó. Môi trường truyền dẫn có thể là cáp, sóng điện từ, bức xạ hồng ngoại.
- Thiết bị kết nối mạng như vỉ mạng (card NIC), hub, switch, bộ chuyển mạch,.
T ở qui mô toàn thế giới . - Tổ chức khai thác thông tin trên web. – Tìm kiếm thông tin trên Internet. – Trao đổi thông tin qua thư điện tử. – Hội thảo trực tuyến. - Đào tạo qua mạng. -Thương mại điện tử. - Người dùng kết nối internet thông qua nhà cung cấp dịch vụ internet. Bài 3. Tổ chức và truy cập thông tin trên Internet + Siêu văn bản là gì ? phân biệt sự khác nhau giữa siêu văn bản và trang web? (HS HĐ cá nhân) + Khái niệm về địa chỉ trang web, website , địa chỉ website và trang chủ ? (HS HĐ nhóm) + Trình duyệt web là gì? (HS HĐ cá nhân) + Cách truy cập trang web? (HS HĐ nhóm) + Máy tìm kiếm là gì? (HS HĐ nhóm) + Cách sử dụng máy tìm kiếm ? (HS HĐ nhóm) - Siêu văn bản là loại văn bản tích hợp nhiều dạng dữ liệu khác nhau như văn bản, hình ảnh, âm thanh, video ... và các siêu liên kết tới cac siêu văn bản khác. Trang web là 1 siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên internet. - Website là nhiều trang web liên quan được tổ chức dưới 1 địa chỉ. - Trang web là một siêu văn bản được gán địa chỉ truy cập trên Internet. - Địa chỉ truy cập được gọi là địa chỉ trang web. - Trang chủ: Mỗi khi truy cập vào một website, bao giờ cũng có một trang web được mở ra đầu tiên, được gọi là trang chủ. Là phần mền giúp con người truy cập các trang web và khai thác tài nguyên trên Internet Truy cập trang web ta cần thực hiện: - Nhập địa chỉ trang web vào ô địa chỉ . - Nhấn enter. Là công cụ hộ trợ tìm kiếm TT trên mạng Internet theo yêu cầu của người dùng. Một số máy tìm kiếm: - Google: Yahoo: AltaVista: - Máy tìm kiếm dựa trên từ khóa do người dùng cung cấp sẽ hiển thị danh sách các kết quả có liên quan dưới dạng liên kết. Các bước tìm kiếm: - vào máy tìm kiếm. ví dụ : Gõ từ khóa vào ô dành để nhập từ khóa.-Nhấn enter hoặc nháy nút tìm kiếm Kết quả tìm kiếm liệt kê dưới dạng danh sách các liên kết. Bài 4: Thư điện tử + Thư điện tử là gì? (HS HĐ cá nhân) + Hệ thống thư điện tử ? (HS HĐ cá nhân) + Cách mở tài khoản, gửi và nhận thư diện tử? (HS HĐ nhóm) + Cách nhận và gửi thư điện tử? (HS HĐ nhóm) + Thư điện tử là một ứng dụng của Internet cho phép gửi và nhận thư trên mạng máy tính thông qua các hộp thư điện tử. + Trong hệ thống thư điện tử, người gửi và người nhận đều phải có một tài khỏan thư điện tử để có địa chỉ gửi và nhận thư. - Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên tòan thế giới. a) Mở tài khoản thư điện tử Để gửi và nhận thư chúng ta cần phải mở một tài khoản thư điện tử. Sau đó nhà cung cấp dịch vụ thư điện tử sẽ cung cấp một hộp thư điện tử. Mọi địa chỉ thư điện tử luôn gồm hai phần: @ Vd:vtstin9x00@yahoo.com.vn; lea@gmail.com. - Mỗi địa chỉ thư điện tử là tên của một hộp thư điện tử và là duy nhất trên toàn thế giới. @ Mở hộp thư điện tử: + B1: Truy cập trang web cung cấp dịch vụ thư điện tử. + B2: Gõ tên đăng nhập, gõ mật khấu rồi nhấn Enter. - Dịch vụ thư điện tử cho phép nhận và đọc thư, viết và gửi thư, trả lời thư và chuyển tiếp thư cho người khác. - Mở tài khoản thư điện tử - Nhận và gửi thư. 4. Củng cố kiến thức: 5. Hướng dẫn về nhà: - Tiết sau ôn tập ở phòng máy - Xem lại các kiến thức đã học Ngày soạn: 23/12/2012 Ngày giảng: 24/12/2012 Tiết 35: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Ôn tập chương I, II. Bài 8, 9. - Nắm vững các kiến thức cơ bản về Mạng và Internet, sao lưu và quét virus, tạo slide - Làm được bài kt hk II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài tập 2. Học sinh: SGK, vở ghi III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Tổ chức: - Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số: 9A: 9D: 9B: 9E: 9C: 9G: 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong khi ôn tập 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung Bài 5: Tạo trang web bằng phần mềm kompozer (HS HĐ nhóm) a. Tạo, mở và lưu trang web: + Tạo mới: Nháy chuột vào nút lệnh New + Mở một tập tin đã có trên máy: Nháy chuột vào nút lệnh Open Nhấp đôi lên tập tin cần mở + Lưu trang web: Nháy chuột vào nút lệnh Save Gõ vào tên tập tin, nháy OK - Nháy nút để đóng trang HTLM - Tạo trang Web : Lựa chọn đề tài. - Chuẩn bị nội dung. -Tạo kịch bản. Bài 6: Bảo vệ thông tin máy tính. + Vì sao cần phải bảo vệ thông tin máy tính? (HS HĐ nhóm) + Hãy liệt kê các yếu tố ảnh hưởng đến sự an toàn TT MT? + Nêu những tác hại của virus MT,các con đương lây lan của virus và cách phòng tránh virus? Thông tin MT có thể bị mất, hư hỏng do nhiều nguyên nhân khác nhau. Khi thông tin MT bị mất sẽ gây ra những hậu quả. a. Yếu tố công nghệ – vật lí b. Yếu tố bảo quản và sử dụng. c. Virus máy tính. a. Tác hại của virus. - Tiêu tốn tài nguyên hệ thống. - Phá huỷ dữ liệu. - Phá huỷ hệ thống. - Đánh cắp dữ liệu. - Mã hoá dữ liệu để tống tiền. - Gây khó chịu khác: Thiết lập các chế độ ẩn cho tập tin tin hoặc thư mục, thay đổi cách thức hoạt động bình thường của hệ điều hành cũng như các phần mềm ứng dụng, các trình duyệt, phần mềm văn phòng b. Các con đương lây lan của virus. - Qua việc sao chép tập tin đã bị nhiễm virus. - Qua các phần mềm bẻ khoá, các phần mềm sao chép lậu. - Qua các thiết bị nhớ di động. - Qua mạng nội bộ, mạg Internet, đặc biệt là thư điện tử. - Qua "lỗ hỗng" phần mềm c. Phòng tránh virus. Để phòng tránh virus, bảo vệ dữ liệu, nguyên tắc chung cơ bản nhất là: "Luôn cảnh giác và ngăn chặn virus trên chính những đường lây lan của chúng" 1. Hạn chế việc sao chép không cần thiết và không nên chạy các chương trình tải từ Internet hoặc sao chép từ máy khác khi chưa đủ tin cậy. 2. Không mở những tập tin gửi kèm trong thư điện tử nếu có nghi ngờ về nguồn gốc hay nội dung thư. 3. Không truy cập các trang web không rõ nguồn gốc. 4. Thường xuyên cập nhật các bản sửa lỗi cho các phần mềm chạy trên máy tính của mình, kể cả hệ điều hành. 5. Định kì sao lưu dữ liệu để có thể khôi phục khi bị virus phá hoại. 6. Định kì quét và diệt virus bằng các phần mềm diệt virus. - Có rất nhiều chương trình diệt virus khác nhau như các phần mềm của McAfee, Norton, Kaspersky... BKAV. Bài 7: Tin học và xã hội. + Vai trò của tin học và máy tính trong xã hội hiện đại? + Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần phải như thế nào? a) Lợi ích của ứng dụng tin học - Tin học đã được ứng dụng trong mọi lĩnh vực của xã hội như: nhu cầu cá nhân, quản lý, điều hành và phát triển kinh tế của đất nước. - Ứng dụng tin học giúp tăng hiệu quả sản xuất, cung cấp các dịch vụ và công tác quản lý. b) Tác động của tin học đối với xã hội: - Sự phát triển của tin học làm thay đổi nhận thức của con người và cách tổ chức, quản lý các hoạt động xã hội, các lĩnh vực khoa học công nghệ, khoa học xã hội. - Ngày nay, tin học và máy tính đã thực sự trở thành động lực và lực lượng sản xuất, góp phần phát triển kinh tế xã hội. @ Mỗi cá nhân khi tham gia vào internet cần: + Có ý thức bảo vệ thông tin và các nguồn tài nguyên thông tin. + Có trách nhiệm với thông tin đưa lên mạng internet. + Có văn hóa trong ứng xử trên môi trường internet và có ý thức tuân thủ pháp luật (Luật Giao dịch điện tử, Luật Công nghệ thông tin) Bài 8. Phần mềm trình chiếu + Phần mềm trình chiếu là gì? + Ứng dụng của phần mềm trình chiếu? -Phần mềm trình chiếu được dùng để tạo các bài trình chiếu dưới dạng điện tử. - Mỗi bài trình chiếu gồm một hay nhiều trang nội dung được gọi là trang chiếu. - Mội phần mềm trình chiếu đều có các công cụ soạn thảo văn bản. - Ngoài ra còn có thể tạo các chuyển động của văn bản, hình ảnh, trên trang chiểu để bài trình chiếu sinh động, hấp dẫn hơn. - Trong nhà trường: tạo các bài giảng điện tử phục vụ dạy và học, các bài kiểm tra trắc nghiệm, - Sử dụng các cuộc họp, hội thảo,.. - Tạo các Album ảnh, Album ca nhạc nhờ các hiệu ứng - In các tờ rơi, tờ quảng cáo Bài 9: bài trình chiếu + Các dạng nội dung trên trang chiếu? + Bố trí nội dung trên trang chiếu? - Nội dung trên trang chiếu có các dạng: Văn bản, - Hình ảnh, biểu đồ, - Các tập tin âm thanh, đoạn phim,... Một bài trình chiếu thường có: Trang tiêu đề (cho biết chủ đề của bài trình chiếu) Trang nội dung (Layout) Có nhiều loại mẫu bố trí trang khác nhau. 4. Củng cố kiến thức: 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài chuẩn bịcho kiểm tra học kỳ - Tiết tới kiểm tra học kỳ I Ngày soạn: 23/12/2012 Ngày giảng: 28/12/2012 Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: - Kiểm tra các kiến thức đã học của học sinh. - Làm được bài kt hk II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: SGK, đề kiểm tra lý thuyết. 2. Học sinh: Kiến thức đã học III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Tổ chức: - Ổn định lớp. - Kiểm tra sĩ số: 9A: 9D: 9B: 9E: 9C: 9G: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên, học sinh Nội dung Hoạt động 1: Phát đề ĐỀ BÀI: A. TrẮc nghiệm (4 điểm): (Hãy chọn câu trả lời đúng nhất) Câu 1: Một hệ thống kết nối được gọi là mạng máy tính nếu: a. Hai máy tính và có chia sẻ tài nguyên b. Nhiều hơn hai máy tính c. Hai máy tính và thêm máy in d. Một máy tính và máy in Câu 2: Mạng máy tính chỉ có hai máy tính ở gần nhau thì gọi là: a. Mạng LAN b. Mạng WAN c. Mạng Internet d. Mạng WiFi Câu 3: Hai mạng máy tính ở hai tầng lầu của một tòa nhà thì được gọi là mạng: a. WAN b. LAN c. Internet d. Mạng WiFi Câu 4: Trong các địa chỉ dưới đây, địa chỉ nào là địa chỉ thư điện tử? a. www.vnexpress.net b. blank@yahoo.vn c. wlanbk@yahoo.com d. www.dantri.com.vn Câu 5: Khi đăng ký nhập thư điện tử thì bắt buộc phải có các thành phần : a. Tên đăng nhập b. Họ và tên c. Mật khẩu d. Mật khẩu và tên đăng nhập Câu 6: Một máy tính ở Hà nội và một máy tính ở Đà Nẵng kết nối với nhau thì được gọi là: a. WAN b. LAN c. Internet d. Mạng WiFi Câu 7: Virus máy tính là: a. Một gián điệp máy tính b. Một loại sâu máy tính c. Một thiết bị máy tính d. Một chương trình máy tính Câu 8: Virus máy tính phá hoại những gì sau đây? a. Phần cứng máy tính b. Phần mềm và dữ liệu
File đính kèm:
- Giao an Tin 9-12.doc