Giáo án Tin học 8 - Tuần 11 - Trần Hiệp Hội

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 - Hiểu được bài toán và biết cách xác định bài toán

 2. Kĩ năng:

 - Rèn luyện kĩ năng phân tích và xác định bài toán

3. Thái độ:

- Thái độ học tập nghiêm túc, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ:

GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử.

HS: Sách, vở,học bài.

 III. PHƯƠNG PHÁP

- Giảng giải

 

doc9 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1160 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 8 - Tuần 11 - Trần Hiệp Hội, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
học.
II. CHUẨN BỊ:
GV:Sách giáo khoa, máy tính điện tử.
HS: Sách, vở,học bài.
	III. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ổn định lớp : (1’)
kiểm tra bài cũ (không)
bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm bài toán
15’
? Bài toán là khái niệm quen thuộc ta thường gặp ở những môn học nào?
? Em hãy cho những ví dụ về bài toán
- Tuy nhiên, hằng ngày ta thường gặp và giải quyết các công việc đa dạng hơn nhiều như lập bảng cửu chương, lập bảng điểm của các bạn trong lớp
- Giáo viên phân tích => yêu cầu học sinh đưa ra khái niệm bài toán.
+ Bài toán là khái niệm ta thường gặp ở các môn như: toán, vật lý, hoá học
Ví dụ như: tính tổng các số tự nhiên từ 1 đến 100, tính quảng đường ô tô đi được trong 3 giờ với vận tốc 60 km/giờ.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
+ Ta có thể hiểu bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần phải giải quyết.
1. Bài toán và xác định bài toán:
a) Bài toán:
- Bài toán là một công việc hay một nhiệm vụ cần giải quyết
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách xác định bài toán.
20’
- Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được.
Ví dụ 1: Để tính diện tích tam giác ta cần xác định:
- Điều kiện cho trước: một cạnh và đường cao tương ứng của cạnh đó.
- Kết quả thu được: Diện tích hình tam giác.
Ví dụ 2: Bài toán tìm đường đi tránh các điểm tắt nghẽn giao thông.
? Em hãy xác định bài toán đó.
Ví dụ 3: Đối với bài toán nấu một món ăn
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Học sinh chú ý lắng nghe.
- Điều kiện cho trước: Vị trí nghẽn giao thông và các con đường có thể đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới.
- Kết quả thu được: Đường đi từ vị trí hiện tại tới vị trí cần tới mà không qua điểm nghẽn giao thông.
- Điều kiện cho trước: Các thực phẩm hiện có (trứng, mỡ, mắm, muối, rau)
- Kết quả thu được: một món ăn.
 b) Xác định bài toán:
- Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định bài toán, tức là xác định rõ các điều kiện cho trước và kết quả thu được.
4. CỦNG CỐ : (3’)
 ? khái niệm bài toán là gì
? Để giải quyết được một bài toán cụ thể, người ta cần xác định những gì 
 5. DẶN DÒ: (1’)
- Về nhà học bài.
- Xem lại cách xác định các dữ kiện của một bài toán (điều kiện cho trước, kết quả thu được)
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 11 Tiết: 22
Ngày Soạn: 01/11/2010
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Biết được các bước giải một bài toán trên máy tính, thế nào là thuật toán?
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng lập các bước giải một bài toán đơn giản.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic
II. CHUẨN BỊ:
GV:Sách giáo khoa, giáo án.
HS: Sách, vở,học bài.
	III. PHƯƠNG PHÁP
Giảng giải
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định lớp : (1’).
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	? Hãy nêu khái niệm bài toán, để giải quyết được một bài toán cụ thể ta phải làm gì
Bài mới :
	- Giới thiệu bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thuật toán
20’
- Việc dùng máy tính giải một bài toán nào đó chính là đưa cho máy tính dãy hữu hạn các thao tác đơn giản mà nó có thể thực hiện được để từ các điều kiện cho trước ta nhận được kết quả cần thu được
? vậy em nào nêu được thuật toán là gì ?
=> đưa ra khái niệm thuật toán.
- Nói cách khác, thuật toán là các bước để giải một bài toán, còn chương trình chỉ là thể hiện của thuật toán trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
- HS: Dãy hữu hạn các thao tác đơn giản
+ Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.
+ Học sinh chú ý lắng nghe.
2 Quá trình giải bài toán trên máy tính.
a) Khái niệm thuật toán:
+ Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.
Hoạt động 2: Tìm hiểu quá trình giải bài toán trên máy tính.
15’
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm: nghiên cứu quá trình giải bài toán trên máy tính.
- Viết chương trình là thể hiện thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình sao cho máy tính có thể hiểu và thực hiện.
+ Quá trình giải bài toán trên máy tính gồm các bước sau:
- Xác định bài toán: Từ phát biểu của bài toán, ta xác định đâu là thông tin đã cho và đâu là thông tin cần tìm.
- Mô tả thuật toán: Tìm cách giải bài toán và diễn tả bằng các lệnh cần phải thực hiện.
- Viết chương trình: Dựa vào mô tả thuật toán ở trên, ta viết chương trình bằng một ngôn ngữ lập trình mà ta biết.
Học sinh chú ý lắng nghe.
b) Quá trình giải bài toán trên máy tính:
- Xác định bài toán: 
- Mô tả thuật toán:
 - Viết chương trình:
4. CỦNG CỐ : (4’)
? Thuật toán là gì
? Quá trình giải bài toán có mấy bước? Kể tên?
? Ta có bài toán “nấu cơm”, vậy em nào xác định thông tin vào (input), và thông tin ra (output)
5. DẶN DÒ: 
- Về nhà học bài.
- Làm bài tập 1,2 trong SGK
V. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 12 Tiết: 23
Ngày Soạn: 01/11/2010
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Biết được khái niệm thuật toán và cách mô tả thuật toán.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng mô tả thuật toán.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic
II. CHUẨN BỊ:
GV:Sách giáo khoa, giáo án
HS: Sách, vở,học bài.
	III. PHƯƠNG PHÁP
	- Giảng giải
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
	? Hãy nêu khái niệm thuật toán và quá trình giải bài toán trên máy tính.
	TL :
	+ Dãy hữu hạn các thao tác cần thực hiện để giải một bài toán được gọi là thuật toán.
+ Xác định bài toán, Mô tả thuật toán, Viết chương trình.
	3. Bài mới:
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm thuật toán
10’
? Em hãy nêu lại khái niệm thuật toán.
+ Thuật toán là dãy các thao tác cần thực hiện theo một trình tự xác định để thu được kết quả cần tìm từ những điều kiện cho trước.
2. Thuật toán và mô tả thuật toán:
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách mô tả thuật toán.
5’
? Nêu những bước phải làm để nấu cơm.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm nghiên cứu quá trình giải bài toán trên máy tính.
- Cách liệt kê các bước như trên là một phương pháp thường dùng để mô tả thuật toán
 B1: vo gạo
 B2: cho gạo vào nồi 
 B3: Cho nồi vào nấu 
 B4: Cho cơm vào bát
20’
? Em hãy mô tả thuật toán để liệt kê các bước pha trà mời khách.
- Nêu không có mô tả gì khác trong thuật toán, các bước của thuật toán được thực hiện một cách tuần tự theo trình tự như đã được chỉ ra.
- Ví dụ: Hãy nêu thuật toán để làm món trứng tráng.
- INPUT: Trà, nước sôi, ấm và chén.
- OUTPUT: Chén trà đã pha để mời khách.
- Bước 1. Tráng ấm, chén bằng nước sôi.
- Bước 2. Cho trà vào ấm.
- Bước 3. Rót nước sôi vào ấm và đợi khoảng 3 đến 4 phút.
- Bước 4. Rót trà ra chén để mới khách.
+ Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
- INPUT: Trứng, dầu ăn, muối và hành.
- OUTPUT: Trứng tráng.
- Bước 1. Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát.
- Bước 2. Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa khuấy mạnh cho đến khi đều.
- Bước 3. Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đỏ trứng vào đun tiếp trong 3 phút.
- Bước 4. Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống dưới. Đun tiếp trong khoảng 1 phút.
- Bước 5. Lấy trứng ra đĩa.
+ Nêu thuật toán để làm món trứng tráng.
4. CỦNG CỐ : (3’)
? Em hãy mô tả thuật toán để liệt kê các bước pha trà mời khách.
5. DẶN DÒ: (1’)
Về nhà học bài
Lám tất cả bài thập SGK
RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 12 Tiết: 24
Ngày Soạn: 01/11/2010
TỪ BÀI TOÁN ĐẾN CHƯƠNG TRÌNH (tt)
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức:
	- Tìm hiểu một số ví dụ về thuật toán.
	2. Kĩ năng:
	- Rèn luyện kĩ năng xác định và mô tả thuật toán.
3. Thái độ:
- Thái độ học tập nghiêm túc, rèn luyện tư duy logic
II. CHUẨN BỊ:
GV:Sách giáo khoa, giáo án.
HS: Sách, vở,học bài.
	III. PHƯƠNG PHÁP
	Hướng dẫn, thảo luận nhóm
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp : (1’)
kiễm tra bài cũ : (4’)
	? Nêu thuật toán để làm món trứng tráng.
TL :
 - INPUT: Trứng, dầu ăn, muối và hành.
- OUTPUT: Trứng tráng.
- Bước 1. Đập trứng, tách vỏ và cho trứng vào bát.
- Bước 2. Cho một chút muối và hành tươi thái nhỏ vào bát trứng. Dùng đũa khuấy mạnh cho đến khi đều.
- Bước 3. Cho một thìa dầu ăn vào chảo, đun nóng đều rồi đỏ trứng vào đun tiếp trong 3 phút.
- Bước 4. Lật mặt trên của miếng trứng úp xuống dưới. Đun tiếp trong khoảng 1 phút.
- Bước 5. Lấy trứng ra đĩa.
3. Bài mới :
TG
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu ví dụ 1.
15’
- Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt ban kính a như hình dưới đây:
? Em hãy nêu thuật toán để tính diện tích của hình A
+ Học sinh lắng nghe, xác định yêu cầu của bài toán.
+ Thuật toán để tìm diện tích của hình A gồm các bước sau:
- Input: Số a là ½ chiều rộng của hình chữ nhật và là bán kính của hình bán nguyệt, b là chiều dài của hình chữ nhật.
- Output: Diện tích của hình A.
Bước 1. Tính S1 = 2a ´ b	 {Tính diện tích hình chữ nhật}
Bước 2. Tính S2 = π a2/2 	{Tính diện tích hình bán nguyệt}
Bước 3. Tính kết quả S = S1 + S2. và kết thúc
4. Một số ví dụ về thuật toán
- Ví dụ 1: Một hình A được ghép từ một hình chữ nhật với chiều rộng 2a, chiều dài b và một hình bán nguyệt ban kính a như hình dưới đây:
? Em hãy nêu thuật toán để tính diện tích của hình A
Hoạt động 2: Tìm hiểu ví dụ 2.
20’
- Tính tổng 100 số tự nhiên đầu tiên.
Dùng biến SUM để lưu giá trị của tổng. Đầu tiên gán cho SUM có giá trị = 0. Tiếp theo lần lược thêm các giá trị 1,2,3,...100 vào SUM.
? Nêu thuật toán
- Thuật toán trên vẫn đúng nhưng quá dài dòng. Ta có thể mô tả thuật toán ngắn gọn hơn như sau:
Bước 1. SUM ¬ 0; i ¬ 0.
Bước 2. i ¬ i + 1.
Bước 3. Nếu i <= 100, thì SUM ¬ SUM + 1 và quay lại bước 2.
Bước 4. Thông báo kết quả và kết thúc thuật toán.
- Học sinh chú ý lắng nghe => ghi nhớ kiến thức.
Bước 1. SUM ¬ 0.
Bước 2. SUM ¬ SUM + 1..
...
Bước 101. SUM ¬ SUM + 100.
Ví dụ 2: Viết t

File đính kèm:

  • docTu_n11.doc