Giáo án Tin học 8 - Tiết 4, Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (Tiếp theo) - Trần Văn Hải

1. Kiến thức

- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.

- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.

- Biết Tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khóa.

- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.

2. Kĩ năng: Phân biệt được phần khai báo với phần thân chương trình.

3. Thái độ: Học tập đúng đắn, rèn luyện tính cẩn thận, quan sát suy nghĩ kỹ càng.

 

doc2 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1862 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 8 - Tiết 4, Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình (Tiếp theo) - Trần Văn Hải, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 25/08/2014
Ngày dạy: 27/08/2014
Tuần: 2
Tiết: 4
Bài 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ 
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH (tt)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- Biết Tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khóa.
- Biết cấu trúc chương trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
2. Kĩ năng: Phân biệt được phần khai báo với phần thân chương trình.
3. Thái độ: Học tập đúng đắn, rèn luyện tính cẩn thận, quan sát suy nghĩ kỹ càng.
II. Chuẩn bị:
- GV: Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
- HS: Vở ghi, sách giáo khoa.
 III. Phương pháp: 
- GV diễn giải, đặt vấn đề, thuyết trình. HS giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp, làm nhóm.
 IV. Tiến trình bài dạy:
 Ổn định lớp: (1’) 
8A1:
8A2:	8A3:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’) 
	Câu 1: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
Câu 2: Từ khóa và tên là gì? Phân biệt giữa từ khóa và tên?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (18’) Tìm hiểu cấu trúc chung của chương trình.
+ GV: Hướng dẫn HS tìm hiểu về cấu trúc chung của chương trình.
+ GV: Đưa ra ví dụ:
Program CT_Dau_tien;
Uses Crt;
Begin
 Writeln(‘Chao cac ban’);
End.
+ GV: Từ ví dụ và hướng dẫn trên, em hãy chỉ ra phần khai báo và phân thân ở ví dụ trên?
+ GV: Phần khai báo dùng để làm gì?
+ GV: Nhận xét bổ xung cho HS các thiếu sót và chốt nội dung.
+ GV: Phần thân chương trình dùng để làm gì?
+ GV: Yêu cầu một số HS nhận xét bổ xung.
+ GV: Đưa ra tình hướng 1: chương trình không có phần khai báo và tình huống 2: không có phần thân chương trình, yêu cầu HS nhận xét.
+ GV: Lưu ý cho HS phần khai báo phải được đặt trước phần thân. 
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại các nội dung đã tìm hiểu trên.
+ GV: Nhận xét chốt nội dung.
+ HS: Tập trung, ch ý lắng nghe à ghi nhớ kiến thức.
+ HS: Tập trung, quan sát ví dụ, chú ý lắng nghe.
+ HS: Trả lời các yêu cầu của GV đưa ra à Hiểu về ví dụ.
+ HS: Chỉ ra các từ khóa và tên có trong chương trình.
+ HS: Program và Uses là phần khai báo. Còn Begin  End là phần thân chương trình.
+ HS: Thường gồm các câu lệnh để: Khai báo tên chương trình; Khai báo các thư viện và một số khai báo khác.
+ HS: Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện. 
+ HS: Nhận xét và bổ xung nội dung cho các bạn.
+ HS: Quan sát GV thực hiện qua các tình huống à Phần khai báo có thể có hoặc không. Còn phần thân chương trình là bắt buộc.
+ HS: Chú ý lắng nghe, nhận biết và thực hiện đúng theo yêu cầu.
+ HS: Một số em thực hiện yêu cầu. Các bạn khác ghi bài.
+ HS: Tập trung chú ý lắng nghe.
4. Cấu trúc chung của chương trình.
Cấu trúc chung của mọi chương trình gồm:
+ Phần khai báo:
- Khai báo tên chương trình.
- Khai báo thư viện và một số khai báo khác.
- Phần này có hoặc không có phải đặt trước thân chương trình.
+ Phần thân:
- Gồm các câu lệnh mà máy tính cần thực hiện.
- Phần này bắt buộc phải có.
Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 4.
+ GV: Đưa ra cho HS một chương trình cụ thể cho HS quan sát.
+ GV: Việc soạn thảo chương trình được thực hiện như thế nào? 
+ GV: Hướng dẫn HS việc dịch chương trình:
- Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch chương trình. 
- Nhấn tổ hợp Crt + F9 để chạy chương trình. 
+ GV: Để dịch chương trình ta dùng tổ hợp phím nào?
+ GV: Để chạy chương trình ta dùng tổ hợp phím nào?
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại các tổ hợp phím và thực hiện.
+ GV: Cho HS thực hiện các thao tác trên để các em ghi nhớ.
+ GV: Hướng dẫn HS các thao tác còn yếu.
+ GV: Nhận xét chốt nôi dung yêu cầu HS ghi bài.
+ HS: Đọc và tìm hiểu trong SGK.
+ HS: Quan sát ví dụ của GV đưa ra nhận xét.
+ HS: Về cơ bản giống với soạn thảo văn bản mà em đã được học.
+ HS: Thực hiện các thao tác trên máy rèn luyện kỹ năng thực hiện.
+ HS: Thực hiện dịch và tìm hiểu về lỗi khi dịch.
+ HS: Chạy chương trình và xem kết quả.
+ HS: Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch chương trình.
 - Ấn phím bất kỳ để tiếp tục.
+ HS: Nhấn tổ hợp Crt + F9 để chạy chương trình.
- Nhấn phím Enter để kết thúc việc chạy chương trình.
+ HS: Một số em nhắc lại và thực hiện theo yêu cầu.
+ HS: Thực hiện các thao tác theo hướng dẫn của GV.
+ HS: Thao tác theo hướng dẫn của GV.
+ HS: Chú ý lắng nghe, thực hiện ghi bài vào vở.
5. Ví dụ về ngôn ngữ lập trình
- Khi khởi động phần mềm Turbo Pascal, ta có cửa sổ soạn thảo chương trình tương tự như soạn thảo văn bản với Word.
- Nhấn tổ hợp phím Alt + F9 để dịch chương trình.
- Nhấn tổ hợp Crt + F9 để chạy chương trình.
 4. Củng cố: (5’)
 - Cấu trúc của chương trình. 
 - Ví dụ về ngôn ngữ lập trình.
 5. Hướng dẫn và dặn dò về nhà: (1’)	
 - Xem lại bài đã học. Đọc trước bài tiếp theo.
 6. Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • doctuan 2 tiet 4 tin 8 2014 2015.doc