Giáo án Tin học 8 - Tiết 3, Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình - Nguyễn Hữu Khoa
* Hoạt động 1,2: - Học sinh biết một chương đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình là như thế nào qua ví dụ đưa ra.
- Học sinh biết ngôn ngữ lập trình là gì, và ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
- Học sinh hiểu được sự cần thiết có ngôn ngữ lập trình để phục vụ cho việc viết chương trình.
* Hoạt động 3: - Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá.
- Hiểu và phân biệt được từ khóa và tên.
Tuần 2 - Tiết 3 Ngày dạy: 27/08/2014 BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. 1. MỤC TIÊU: Kiến thức: * Hoạt động 1,2: - Học sinh biết một chương đơn giản được viết bằng ngôn ngữ lập trình là như thế nào qua ví dụ đưa ra. - Học sinh biết ngôn ngữ lập trình là gì, và ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - Học sinh hiểu được sự cần thiết có ngôn ngữ lập trình để phục vụ cho việc viết chương trình. * Hoạt động 3: - Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định. - Biết tên trong ngôn ngữ lập trình là do người lập trình đặt ra, khi đặt tên phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình. Tên không được trùng với các từ khoá. - Hiểu và phân biệt được từ khóa và tên. Kĩ năng: Phân biệt tên và từ khóa. Đặt tên đúng theo quy tắc đặt tên trong lập trình. Giúp học sinh phát triển kĩ năng quan sát, kĩ năng phân tích ví dụ, tư duy để hiểu bài học. Thái độ: Thói quen: - Học sinh thói quen tự rèn luyện trong của môn học có ý thức học tập bộ môn, ham thích tìm hiểu về tư duy khoa học. Tính cách: - Rèn luyện tính kiên trì trong học tập, rèn luyện. 2. NỘI DUNG BÀI HỌC: -Ví dụ về chương trình. - Ngôn ngữ lập trình gồm những gì. - Từ khóa và tên. 3. CHUẨN BỊ: 3.1. Giáo viên: 3.2. Học sinh: Học bài cũ. Xem trước bài mới. 4. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: Ổn định tổ chức và kiểm diện. (1p) Giáo viên ổn định tổ chức và kiểm diện học sinh. Kiểm tra miệng: (5p) Câu 1: Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào? Cho ví dụ? Câu 2: Tại sao cần phải viết chương trình? Tiến trình bài học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI HỌC Hoạt động 1: Ví dụ về chương trình: (10p) Gv: Đưa ra ví dụ về một chương trình đơn giản viết trong môi trường Pascal. Hs:Quan sát cấu trúc và giao diện của chương trình Pascal. Gv: Theo em khi chương trình được dịch sang mã máy thì máy tính sẽ đưa ra kết quả gì ? Hs:Trả lời theo ý hiểu. Gv: Nhận xét câu trả lời của học sinh. Giải thích qua chương trình. Hs: Lắng nghe và ghi bài. 1. Ví dụ về chương trình * Ví dụ về một chương trình đơn giản viết bằng Pascal. - Sau khi chạy chương trình này máy sẽ in lên màn hình dòng chữ Chao cac ban. Hoạt động 2: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? (10p) Gv: Khi nói và viết ngoại ngữ để người khác hiểu đúng các em có cần phải dùng các chữ cái, những từ cho phép và phải được ghép theo đúng quy tắc ngữ pháp hay không ? Hs: Đọc câu hỏi suy nghĩ và trả lời. Gv: Ngôn ngữ lập trình gồm những gì ? Hs:Nghiên cứu SGK trả lời. Gv: Chốt khái niệm và cho học sinh ghi bài. 2. Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? - Ngôn ngữ lập trình là tập hợp các kí hiệu và quy tắc viết các lệnh tạo thành một chương trình hoàn chỉnh và thực hiện được trên máy tính. - Ngôn ngữ lập trình gồm: Bảng chữ cái và các quy tắc để viết các câu lệnh có ý nghĩa xác định Hoạt động 3: Từ khóa và tên: (12p) Gv: Đưa ra ví dụ về chương trình như phần trước. Hs:Nghiên cứu Gv: Theo em những từ nào trong chương trình là những từ khoá. Hs:Trả lời theo ý hiểu. Gv: Chỉ ra các từ khoá trong chương trình. Gv: Trong chương trình đại lượng nào gọi là tên. Hs:Trả lời theo ý hiểu. Gv: Tên là gì ? Gv: Chốt khái niệm tên và giải thích thêm về quy tắc đặt tên trong chương trình. Hs: Nghe và ghi bài. 3. Từ khoá và tên - Từ khoá của một ngôn ngữ lập trình là những từ dành riêng, không được dùng các từ khoá này cho bất kì mục đích nào khác ngoài mục đích sử dụng do ngôn ngữ lập trình quy định. - Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và do người lập trình đặt theo quy tắc : + Hai đại lượng khác nhau trong một chương trình phải có tên khác nhau. + Tên không được trùng với các từ khoá. Tổng kết. (4p) Ngôn ngữ lập trình là gì? Ngôn ngữ lập trình gồm những gì? Nêu quy tắc đặt tên trong ngôn ngữ lập trình? Hướng dẫn học tập. (3p) Đối với bài học ở tiết này: - Về nhà học bài cũ, làm bài tập 1,2,3,4 sách giáo khoa. - Hiểu, phân biệt được từ khoá và tên trong chương trình. Đối với bài học ở tiết tiếp theo: - Xem trước bài, chuẩn bị cho bài mới: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình. - Trả lời câu hỏi: Cấu trúc chung của chương trình gồm những phần nào? 5. PHỤ LỤC. ----------&----------
File đính kèm:
- Tin 8Tiet 3.doc