Giáo án Tin học 7 - Tuần 16 - Nông Văn Vững
GV: Nêu các câu hỏi ôn tập và yêu cầu các nhóm thảo luận.
1) Chương trình bảng tính là gì?
2) Hãy nêu tính năng chung của chương trình bảng tính?
3) Màn hình của Excel có những công cụ gì đặc trưng cho chương trình bảng tính?
4) Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với các ô tính khác?
5) Nêu các các khởi động Excel mà em biết?
6) Để lưu kết quả làm việc của Excel ta thực hiện lệnh gì? Hoặc nháy vào nút lệnh nào? Các tệp do bảng tính do Excel tạo ra và ghi lại có phần đuôi mặc định là?
7) Để thoát khỏi Excel ta là ntn?
8) Hãy liệt kê các thành phần chính của trang tính?
9) Hãy nêu vai trò thanh công thức của Excel?
10) Hãy nêu các dạng dữ liệu mà Excel có thể xử lí? Lấy ví dụ?
11) Để mở bảng tính mới ta làm như thế nào?
12) Để mở bảng tính đã được lưu trên máy tính ta làm ntn?
13) Để lưu bảng tính đã có trên máy tính với một tên khác ta làm ntn?
14) Nêu các bước nhập công thức?
15) Thế nào là địa chỉ của một ô? Lấy VD
16) Hàm trong chương trình bảng tính là?
17) Kể tên một số hàm trong chương trình bảng tính mà em biết? Viết cú pháp của từng hàm?
18) Nêu các thao tác có thể thực hiện với các ô tính, khối, hàng, cột?
Tuần 16 Ngày soạn: 30 /11/2014 Tiết: 33 Ngày dạy: 03 /12/2014 ÔN TẬP HỌC KÌ I I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong học kì I 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi trong đề cương ôn tập 3. Thái độ: HS nghiêm túc, linh hoạt và trung thực thảo luận nhóm II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu, bài kiểm tra. Học sinh: sgk. III. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) 7A2:/ 7A3:/ 7A4:/ 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ lúc học bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: LÝ THUYẾT (30 phút) GV: Nêu các câu hỏi ôn tập và yêu cầu các nhóm thảo luận. 1) Chương trình bảng tính là gì? 2) Hãy nêu tính năng chung của chương trình bảng tính? 3) Màn hình của Excel có những công cụ gì đặc trưng cho chương trình bảng tính? 4) Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với các ô tính khác? 5) Nêu các các khởi động Excel mà em biết? 6) Để lưu kết quả làm việc của Excel ta thực hiện lệnh gì? Hoặc nháy vào nút lệnh nào? Các tệp do bảng tính do Excel tạo ra và ghi lại có phần đuôi mặc định là? 7) Để thoát khỏi Excel ta là ntn? 8) Hãy liệt kê các thành phần chính của trang tính? 9) Hãy nêu vai trò thanh công thức của Excel? 10) Hãy nêu các dạng dữ liệu mà Excel có thể xử lí? Lấy ví dụ? 11) Để mở bảng tính mới ta làm như thế nào? 12) Để mở bảng tính đã được lưu trên máy tính ta làm ntn? 13) Để lưu bảng tính đã có trên máy tính với một tên khác ta làm ntn? 14) Nêu các bước nhập công thức? 15) Thế nào là địa chỉ của một ô? Lấy VD 16) Hàm trong chương trình bảng tính là? 17) Kể tên một số hàm trong chương trình bảng tính mà em biết? Viết cú pháp của từng hàm? 18) Nêu các thao tác có thể thực hiện với các ô tính, khối, hàng, cột? HS: thảo luận theo nhóm và trả lời các câu hỏi 1) Chương trình bảng tính là phần mềm được thiết kế để giúp ghi lại và trình bày thông tin dưới dạng bảng, thực hiện các tính toán cũng như xây dựng các biểu đồ biểu diễn một cách trực quan các số liệu có trong bảng. 2) Khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẵn, sắp xếp và lọc dữ liệu, tạo biểu đồ 3) thanh công thức, bảng chọn Data, trang tính. 4) có viền màu đen đậm 5) Nháy vào biểu tượng Excel có trên màn hình nền 6) File à Save .XLS 7) nháy vào nút lệnh 8) Hộp tên, khối, thanh công thức 9) cho biết nội dung của ô được chọn 10) dữ liệu số, dữ liệu kí tự 11) Fileà New hoặc nháy vào nút lệnh New trên thanh công cụ 12) Nháy vào nút lệnh Open 13) File à Save as 14) Chọn ô cần nhập công thức, gõ dấu "=", nhập công thức, nhấn Enter 15) Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và hàng mà ô đó nằm trên 16) Hàm là công thức được định nghĩa từ trước. 17) SUM, AVERAGE, MAX, MIN 18) Di chuyển, sao chép, chèn, xoá, điều chỉnh độ rộng, độ cao. I. Lý thuyết 1) Chương trình bảng tính là gì? 2) Hãy nêu tính năng chung của chương trình bảng tính? 3) Màn hình của Excel có những công cụ gì đặc trưng cho chương trình bảng tính? 4) Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với các ô tính khác? 5) Nêu các các khởi động Excel mà em biết? 6) Để lưu kết quả làm việc của Excel ta thực hiện lệnh gì? Hoặc nháy vào nút lệnh nào? Các tệp do bảng tính do Excel tạo ra và ghi lại có phần đuôi mặc định là? 7) Để thoát khỏi Excel ta là ntn? 8) Hãy liệt kê các thành phần chính của trang tính? 9) Hãy nêu vai trò thanh công thức của Excel? 10) Hãy nêu các dạng dữ liệu mà Excel có thể xử lí? Lấy ví dụ? 11) Để mở bảng tính mới ta làm như thế nào? 12) Để mở bảng tính đã được lưu trên máy tính ta làm ntn? 13) Để lưu bảng tính đã có trên máy tính với một tên khác ta làm ntn? 14) Nêu các bước nhập công thức? 15) Thế nào là địa chỉ của một ô? Lấy VD 16) Hàm trong chương trình bảng tính là? 17) Kể tên một số hàm trong chương trình bảng tính mà em biết? Viết cú pháp của từng hàm? 18) Nêu các thao tác có thể thực hiện với các ô tính, khối, hàng, cột? Hoạt động 2: BÀI TẬP (10 phút) GV: nêu các câu hỏi trong SGK để HS thảo luận theo nhóm GV: 1à3 trang 31; 1à 3 trang 44 SGK GV: Quan sát HS thảo luận nhóm GV: gọi đại diện của từng nhóm trả lời câu hỏi: HS: thảo luận các câu hỏi trong SGK HS: trả lời: 1) c) Cột chứa ô đó có độ rộng quá hẹp nên không hiển thị hết chữ số 2) d) =SUM (5,A3,B1) 3) a) -1 ; b) 2; c) -6; d) 1; e) 1; f)1 1) b) Nháy chuột trên thanh công thức c) Nháy đúp chuột trên ô tính và sửa dữ liệu II. Bài tập: SGK 1à3 trang 31; 1à 3 trang 44 SGK 4. Củng cố: xen kẽ trong giờ học. 5. Dặn dò: (4’) - Xem trước các phần còn lại của bài ôn tập IV. RÚT KINH NGHIỆM: Tuần 16 Ngày soạn: 30 /11/2014 Tiết: 34 Ngày dạy: 03/12 / 2014 ÔN TẬP HỌC KÌ I (tiếp) I - MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong học kì I 2. Kỉ năng: HS có kĩ năng vận dụng các kiến thức đã học để làm các dạng bài tập trong đề cương ôn tập 3. Thái độ: HS nghiêm túc, linh hoạt và trung thực thảo luận nhóm II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu, bài kiểm tra. Học sinh: sgk, đề cương ôn tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG - DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) 7A2:/ 7A3:/ 7A4:/ 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ lúc học bài mới 3. Bài mới: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: BÀI TẬP (30 phút) GV: yêu cầu HS sửa bài tập trong bài 1: 1, 2, 3, 5 trang 9 SGK GV: cho HS thảo luận nhóm GV: gọi đại điện nhóm trình bày: ?Hãy tìm thêm một vài ví dụ về thông tin dưới dạng bảng? ?Hãy nêu tính năng chung của các chương trình bảng tính? ?Màn hình Excel có những công cụ gì đặc trưng cho chương trình bảng tính ? Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với ô tính khác GV: nhận xét GV: yêu cầu HS đọc các bài tập trong bài 2? GV: hướng dẫn HS trả lời: ? Liệt kê các thành phần chính của trang tính ? Thanh công thức của Excel có vai trò gì đặc biệt ? Hãy nêu một vài ví dụ về những dạng dữ liệu Excel có thể xử lí GV: nhận xét câu trả lời của HS GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong bài tập 3: ?Từ đâu có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định ? Hãy nêu ích lợi của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức GV: nhận xét câu trả lời của HS GV: Yêu cầu HS sửa các bài tập trong bài 4 GV: nhận xét câu trả lời của HS GV: yêu cầu HS sử dụng các hàm đã học và tính theo yêu cầu? GV: cho HS thảo luận phần bài tập theo nhóm GV: nhận xét bài làm của HS. HS: đọc bài HS: thảo luận theo nhóm HS: bảng điểm, danh sách, bảng thống kê HS: khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẵn, sắp xếp và lọc dữ liệu, tạo biểu đồ. HS: đặc trưng của màn hình chương trình bảng tính là thanh công thức và bảng chọn DATA HS: ô tính đang được kích hoạt: có đường viền đen bao quanh, các nút tiêu đề cột và tiêu đề hàng được hiển thị với màu khác biệt, địa chỉ của ô tính được hiển thị trong hộp tên. HS: đọc bài tập HS: liệt kê các thành phần chính của trang tính HS: thanh công thức Excel có các vai trò: dùng để nhập và hiển thị công thức, sửa nội dung của ô. HS: dữ liệu số, kí tự HS: nháy vào ô tính đã chọn và quan sát trên thanh công thức HS: cập nhập tự động kết quả tính toán. HS: quan sát bài thực hành HS: làm bài theo nhóm. HS: trả lời =SUM(A1:D3) =AVERAGE(A1, A3, B1) =MIN(A1:D3) =MAX(15, 36, D1, C3) A B C D 1 10 11 12 13 2 14 15 16 17 3 18 19 20 21 4 Tính tổng khối A1:D3 Tính trung bình các ô A1, A3, B1 Tính giá trị nhỏ nhất của khối A1:D3 Tính giá trị lớn nhất của 15, 36, D1, C3 Hoạt động 2: CỦNG CỐ (10 phút) GV: nhắc lại những điều cần lưu ý trong lí thuyết GV: Nêu các hàm đã học trong chương trình bảng tính và công dụng của từng hàm? HS: lắng nghe HS: hàm SUM, AVERAGE. MAX, MIN Hàm Sum: dùng đề tính tổng Hàm Average: dùng để tính trung bình cộng Hàm Max: xác định giá trị lớn nhất Hàm Min: xác định giá trị nhỏ nhất 4. Củng cố: xen kẽ trong giờ học. 5. Dặn dò: (4’) - Xem lại đề cương ôn tập và các dạng bài tập - Tiết sau Thi học kì I - Ôn tập chu đáo chuẩn bị kiểm tra học kỳ I. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
File đính kèm:
- TIN HOC 7 TUAN 16.doc