Giáo án Tin học 7 - Tuần 14 - Nông Văn Vững

GV: giới thiệu sao chép và di chuyển dữ liệu là một ưu điểm khi làm việc với máy tính và phần mềm

GV: nêu ưu điểm của sao chép và di chuyển?

GV: Khi soạn thảo văn bản ta đã được làm quen với các khả năng này thông qua các nút lệnh nào?

GV: chương trình bảng tính cũng có các nút lệnh tương tự

GV: lấy ví dụ và yêu cầu HS quan sát

GV: hay nêu các thao tác sao chép dữ liệu?

GV: lưu ý cho HS: sau khi nháy vào nút lệnh Copy một đường biên chuyển động quanh ô có nội dung được sao chép xuất hiện. Sau khi nháy vào nút lện Paste đường biên đó vẫn còn đề sao chép tiếp nội dung qua ô đó khác. Nhấn phím Esc nếu muốn loại bỏ đường biên đó

GV: yêu cầu HS đọc chú ý

GV: yêu cầu các nhóm thực hành một

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 795 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 7 - Tuần 14 - Nông Văn Vững, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14	 Ngày soạn: 16 / 11 / 2014
Tiết: 27	 Ngày dạy: 19 / 11 / 2014
Bài 5: THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH (tiếp)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Biết được sự khác nhau giữa hai thao tác sao chép và di chuyển dữ liệu.
2. Kỉ năng: HS cách sao chép, di chuyển dữ liệu.
3. Thái độ: Nghiêm túc trong việc tiếp thu nội dung kiến thức của bài học
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu
Học sinh: bảng phụ, máy vi tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)	7A2: ./
7A3: ./
7A4: ./
2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ trong giờ học.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: SAO CHÉP VÀ DI CHUYỂN DỮ LIỆU (20 phút)
GV: giới thiệu sao chép và di chuyển dữ liệu là một ưu điểm khi làm việc với máy tính và phần mềm
GV: nêu ưu điểm của sao chép và di chuyển? 
GV: Khi soạn thảo văn bản ta đã được làm quen với các khả năng này thông qua các nút lệnh nào?
GV: chương trình bảng tính cũng có các nút lệnh tương tự 
GV: lấy ví dụ và yêu cầu HS quan sát 
GV: hay nêu các thao tác sao chép dữ liệu?
GV: lưu ý cho HS: sau khi nháy vào nút lệnh Copy một đường biên chuyển động quanh ô có nội dung được sao chép xuất hiện. Sau khi nháy vào nút lện Paste đường biên đó vẫn còn đề sao chép tiếp nội dung qua ô đó khác. Nhấn phím Esc nếu muốn loại bỏ đường biên đó
GV: yêu cầu HS đọc chú ý
GV: yêu cầu các nhóm thực hành một số thao tác 
GV: tương tự đề di chuyển nội dung của ô tính ta làm như thế nào?
GV: yêu cầu HS lên bảng thực hành
HS: quan sát và lắng nghe
HS: sao chép và di chuyển dữ liệu giúp tiết kiệm thời gian và công sức.
HS: các nút lệnh Copy, Cut, Paste
HS: lắng nghe
HS: quan sát 
HS: chọn ô hoặc các ô có thông tin em muốn sao chép
Nháy vào nút Copy trên thanh công cụ
Chọn ô em muốn đưa thông tin được sao chép vào
Nháy nút Paste trên thanh công cụ
HS: lắng nghe
HS: đọc chú ý
HS: thực hành theo hướng dẫn
HS: chọn ô hoặc các ô có thông tin em muốn di chuyển
Nháy vào nút Copy trên thanh công cụ
Chọn ô em muốn đưa thông tin được di chuyển vào
Nháy nút Paste trên thanh công cụ
HS: thực hành.
Bài 5: THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH (tiếp)
3. Sao chép và di chuyển dữ liệu
a) Sao chép nội dung ô tính 
b) Di chuyển nội dung ô tính
Hoạt động 2: SAO CHÉP CÔNG THỨC (20 phút)
GV: giới thiệu ngoài dự liệu em còn có thể sao chép công thức. Khi đó các địa chỉ ô và khối trong công thức sẽ được điều chỉnh thích hợp một cách tự động để cho các kết quả tính toán đúng.
GV: lấy ví dụ minh hoạ
GV: Xét ví dụ trong SGK
GV: yêu cầu HS quan sát hình 45a, 45b
GV: mô tả hình 45 a?
GV: nếu em sao chép nội dung của ô B3 vào ô C6 thì kết quả ở ô C6 như thế nào?
GV: hướng dẫn HS quan sát công thức ở ô C6?
Quan sát vị trí tương đối của các ô A5 và D1 so với ô B3 trong công thức (1) cũng giống vị trí tương đối của các ô B8 và E4 so với ô C6 trong công thức (2)
GV: rút ra kết luận 
GV: yêu cầu HS nhắc lại 
GV: đọc lưu ý 
GV: cho HS đọc ví dụ và quan sát hình 46a và hình 46b và rút ra nhận xét
GV: yêu cầu HS quan sát hình 47a, 47b
GV: khi di chuyển nội dung các ô có chứa địa chỉ thì địa chỉ các ô trong công thức như thế nào?
GV: lưu ý cho HS
HS: lắng nghe
HS: quan sát 
HS: xem ví dụ 
HS: hình 45a minh hoạtrang tính, trong ô A5 có 200, trong ô D1 có 150 và trong ô B3 có công thức: =A5+D1
HS: kết quả của ô C6 khác với ô B3 
Công thức ở ô C6 là: =B8+E4
HS: quan sát và trả lời
HS: lắng nghe
HS: quan sát ví dụ và rút ra nhận xét 
HS: quan sát
HS: địa chỉ của các ô trong công thức không thay đổi
4. Sao chép công thức: 
a) Sao chép nội dung các ô có công thức
b) Di chuyển các ô có công thức
4. Củng cố: xen kẽ trong giờ học.
5. Dặn dò: (4’)
- Xem lại lí thuyết của Bài học 
- Xem trước bài thực hành 5
- Làm các bài tập trong SGK.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 14	 Ngày soạn: 16/11 / 2014
Tiết: 28	 Ngày dạy: 19/11 / 2014
Bài thực hành 5: CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính
2. Kỉ năng: HS thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột hoặc độ cao của hàng, chèn thêm hoặc xoá hàng và cột của trang tính
3. Thái độ: Nghiêm túc trong việc tthực hành các thao tác trên theo nhóm
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu, bài kiểm tra.
Học sinh: bảng phụ, máy vi tính.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)	7A2: ./
7A3: ./
7A4: ./
2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ lúc học bài mới
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
GV: nêu câu hỏi: 
1) Nêu các thao tác có thể thực hiện được với các ô tính, khối, hàng và cột?
2) Trong ô E10 có công thức =A1+B3. công thức sẽ được điều chỉnh như thế nào nếu sao chéo ô E10 vào ô G12?
HS: trả lời câu hỏi: Điều chỉnh độ rộng cột và độ cao hàng: chen thêm và xoá hàng và cột; sao chép hoặc di chuyển nội dung các ô, hàng, cột và khối.
HS: = C3 + D5
Hoạt động 2: MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU (5 phút)
GV: yêu cầu HS đọc mục đích yêu cầu của bài thực hành
HS: đọc mục đích yêu cầu của bài thực hành
Bài thực hành 5: CHỈNH SỬA TRANG TÍNH CỦA EM
1. Mục đích, yêu cầu:
SGK
Hoạt động 3: KIỂM TRA 15 PHÚT: BÀI TẬP 1 (15 phút)
GV: yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
GV: Nội dung của bài tập 1: điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dữ liệu
Khởi động chương trình bảng tính Excel
GV: yêu cầu HS mở Bang diem lop em đã được lưu trong bài thực hành 4
GV: yêu cầu các nhóm chèn thêm một cột trống vào trước cột D (vật lí) để nhập điểm môn tin học như hình 48a
GV: kiểm tra thao tác của một số nhóm
GV: chèn thêm một hàng trống và thực hiện các thao tác điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng để có trang tính tương tự như hình 48a
GV: trong các ô ở cột G có công thức tính điểm trung bình của học sinh. Hãy kiểm tra công thức trong các ô để kiểm tra sau khi chèn cột trong các ô công thức còn đúng không? Điều chỉnh lại công thức cho đúng?
GV: Di chuyển dữ liệu trong các cột thích hợp để có trang tính như hình 48b. Lưu bảng tính của em
GV: kiểm tra bài tập 1 của một vài nhóm và nhận xét
HS: đọc nội dung bài tập 1
HS: khởi động chương trình bảng tính và mở Bang diem lop em
HS: thực hành theo hướng dẫn của GV
HS: tự kiểm tra trong bài thực hành của mình
HS: lắng nghe
2. Nội dung 
Bài tập 1: điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng, chèn thêm hàng và cột, sao chép và di chuyển dữ liệu
Hoạt động 4: BÀI TẬP 2 (15 phút)
GV: yêu cầu HS tiếp tục sử dụng bảng điểm lớp em
GV: yêu cầu HS thảo luận bài tập 2 theo nhóm
GV: hướng dẫn từng hoạt động:
a) Di chuyển dữ liệu trong cột D tạm thời sang một cột khác và xoá cột D. Sử dụng các hàm thích hợp để tính điểm trung bình ba môn học: toán, văn, lí của bạn đầu tiên trong ô F5 và sao chép công thức để tính điểm trung bình của các bạn còn lại?
b) Chèn thêm một cột mới sau cột E (ngữ văn)? Sao chép dữ liệu từ cột lưu tạm thời điểm tin học vào cột mới được chèn thêm. Kiểm tra công thức trong cột Điểm trung bình còn đúng không? Từ đó rút ra ưu điểm vủa việc sử dụng các hàm thay vì sử dụng công thức
c) Chèn cột mới vào trước cột điểm trung bình và nhập dữ liệu để có trang tính như hình 49. Kiểm tra tính đúng đắn của công thức trong cột tính điểm trung bình và chỉnh sửa công thức cho phù hợp. Hãy rút ra kết luận khi nào chèn thêm cột mới công thức vẫn đúng?
d) đóng bảng tính, nhưng không lưu các thay đổi
HS: thảo luận theo nhóm bài tập 2
HS: hoạt động theo hướng dẫn của GV
HS: thực hành thao tác di chuyển dữ liệu 
HS: sử dụng hàm AVERAGE để tính điểm trung bình
HS: thực hành theo hướng dẫn
HS: đóng bảng tính và không lưu các thao tác
Bài tập 2:
Tìm hiểu các trường hợp tự điều chỉnh của công thức khi chèn thêm cột mới 
4. Củng cố: xen kẽ trong giờ học.
5. Dặn dò: (4’)
- Xem trước các phần còn lại của bài thực hành 5
IV. RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • docTIN HOC 7 TUAN 14.doc