Giáo án Tin học 7 - Trường THCS Cảnh Hóa

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Biết nhu cầu sử dụng của chương trình bảng tính trong đời sống và trong học tập.

 - Biết được một số chức năng của chương trình bảng tính;

2. Kỹ năng:- Biết cách nhập, sửa, xóa dữ liệu trong ô của trang tính.

3. Thái độ: - Nghiêm túc, có ý thức.

II. PHƯƠNG PHÁP:

 - Vấn đáp và thuyết trình.

III. CHUẨN BỊ:

 - Giáo viên: Giáo án, SGK, máy tính.

 - Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở, xem trước bài mới.

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: Không

3. Bài mới:

Đặt vấn đề: Ở cuối năm học lớp 6, các em đã được học cách trình bày một số nội dung văn bản bằng bảng cho cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh. Trong chương trình lớp 7 chúng ta sẽ đi tìm hiểu về vấn đề này đó là chương trình bảng tính.

 

doc115 trang | Chia sẻ: minhanh03 | Lượt xem: 819 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 7 - Trường THCS Cảnh Hóa, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gì?
- Muốn xem Bắc Kinh cách Hà Nội bao xa (theo đường chim bay) em phải dựa vào đâu để biết
GV hướng dẫn HS cách tính khoảng cách.
Gọi HS lên làm thử.
- Yêu cầu học sinh sử dụng các nút lệnh cho trái đất tự xoay từ trái sang phải, từ phải sang trái, từ trên xuống dưới, từ dưới lên trên.
- Yêu cầu học sinh chọn nước Việt Nam và sử dụng nút phóng to, thu nhỏ để quan sát.
- Làm ẩn, hiện các quần đảo, núi, đường sông, đường biên giới của Việt Nam và cho nhận xét.
GV: Yêu cầu học sinh dùng lệnh để di chuyển bản đồ (thao tác kéo thả chuột).
- Yêu cầu học sinh lựa chọn các quốc gia ở khu vực Đông Nam á. 
- Tìm thủ đô và thành phố của các nước và đọc tên.
- Phóng to bản đồ từng quốc gia để quan sát cụ thể hơn.
GV: Hướng dẫn học sinh thao tác để dịch chuyển nhanh tới một quốc gia.
4 Kết luận củng cố: (8’)
	Gọi HS lên bảng thực hành lại các yêu cầu của bài học
	5 Dặn dò:	()
Tuần 12 Ngày soạn:21/11/2013
Tiết:26 Ngày dạy:26/11/2013
HỌC ĐỊA LÝ THẾ GIỚI VỚI EARTH EXPLORER(tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
Học sinh hiểu được ý nghĩa và một số chức năng chính của phần mềm
2. Kỹ năng:
- Thao tác đước các thao tác: xem, di chuyển bản đồ, phóng to, thu nhỏ, thay đổi thông tin trên bản đồ, đo khoảng cách giữa 2 địa điểm và tìm kiếm thông tin trên bản đồ
3. Thái độ: 
- Tập trung, nghiêm túc
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:(38’) Thực hành sử dụng bản đồ
GV: Giới thiệu trên bản đồ địa hình chúng ta có thể xem các thông tin như tên các quốc gia, các thành phố, các hòc đảo trên biển.
HS: Chú ý lắng nghe, quan sát, làm các thao tác thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
GV: Giới thiệu cho học sinh cách đặt các chế độ thể hiện trên bản đồ của cá đường biên giới, các con sông, cácbờ biển.
HS: Chú ý lắng nghe, quan sát, làm các thao tác thực hành theo yêu cầu của giáo viên
GV: Giới thiệu học sinh thao tác để tính khoảng cách giữa hai vị trí trên bản đồ.
? Khi ta chọn 2 địa điểm cần đo thì trên bản đồ sẽ xuất hiện gì?
- Cho học sinh làm ví dụ trên máy với việc đo khoảng cách từ Quảng Ninh đến Hà Nội.
GV: Đưa ra một số yêu cầu cho học sinh thực hành với các thao tác.
- Để các em so sánh với nhau.
- Nhận xét và đưa ra kết quả đúng nhất.cách.
Gọi HS lên làm thử.
1. Xem thông tin trên bản đồ
2. Tính khoảng cách giữa 2 vị trí trên bản đồ
- Xuất hiện bảng thông báo kết quả khoảng cách tương đối giữa hai vị trí trênb ản đồ.
* Chú ý: Khoảng cách đo được là khoảng cách tính theo đường chim bay và chỉ là khoảng cách tương đối.
.
.
4 Kết luận củng cố: (5’)
	Đánh giá lại kết quả thực hành của từng nhóm
	5. Dặn dò:	()
Tuần 14 Ngày soạn:
Tiết:27 Ngày dạy:
HỌC ĐỊA LÝ THẾ GIỚI VỚI EARTH EXPLORER
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:- Nắm được các thông tin chi tiết trên bản đồ.
2. Kỹ năng:	- Thành thạo các thao tác: Cách đo khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ và tìm kiếm thông tin trên bản đồ.
3. Thái độ: 	- Tập trung, nghiêm túc
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Thực hành.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:(35’) Thực hành sử dụng bản đồ
GV: Yêu cầu học sinh bật máy tính và khởi động phần mềm Earth Explorer.
? Để hiện tên các nước Châu Á ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh thể hiện ở bản đồ các nước Châu Á.
- Yêu cầu học sinh xem thông tin chi tiết của nước Việt Nam.
? Để chọn được vị trí của nước Việt Nam ta làm như thế nào?
- Yêu cầu học sinh cho hiện tên, thủ đô, các con sông, đường bờ biển, các đảo của Việt Nam.
GV: Hướng dẫn học sinh xem các thông tin về diện tích, dân số của một nước.
- Yêu cầu học sinh cho hiện tên các thành phố của Việt Nam trên bản đồ như hình trang 108 SGK.
HS: Chú ý lắng nghe, quan sát, làm các thao tác thực hành theo yêu cầu của giáo viên.
? Để tính khoảng cách giữa Hà Nội và Bắc Kinh ta làm như thế nào?
Đưa ra thêm một số cặp địa danh để học sinh thực hành việc đo khoảng cách giữa 2 địa điểm.
1. Thực hành xem bản đồ
2. Đo khoảng cách
- Di chuyển chuột đến vùng cần đo.
- Nháy chuột nút Measure.
- Di chuyển đến vị trí thứ 1.
- Kéo thả chuột đến vị trí thứ 2..
4. Kết luận củng cố: (8’)
	Gọi 1 học sinh lên bảng thực hiện, Gv đánh giá, tổng kết
	5. Dặn dò:	()
Tuần 14 Ngày soạn:
Tiết:28 Ngày dạy:
Bài 5. THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH	
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hướng dẫn cho HS cách điều chỉnh độ rộng của cột và chiều cao của hàng, đồng thời giới thiệu khi nào thì thêm cột, thêm hàng hoặc xoá cột, xoá hàng.
2. Kỹ năng:
	- HS biết cách điều chỉnh độ rộng của cột và chiều cao của hàng và biết thêm cột, thêm hàng hoặc xoá cột, xoá hàng.
3. Thái độ: 
	- Tập trung, nghiêm túc
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Vấn đáp, thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, phòng máy tính, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: KT 15 ’
Đề KT :
Câu 1:Hãy nêu các thành phần chính của trang tính?
Câu 2:Nêu cú pháp của hàm tính tổng, tính trung bình cộng , tìm giá trị lớn nhất ,giá trị nhỏ nhất?
Câu 3 :Để tính trung bình cộng của các ô từ A1 đến ô A7 ta nhập hàm như thế nào?
3. Bài mới:
	Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:(20’)Điều chỉnh cột và hàng
GV: Đưa tình huống: khi nhập vào trang tính xuất hiện các trường hợp như hình minh hoạ. (GV treo bảng phụ).
 + Cột Họ Tên và cột điểm trung bình quá hẹp.
+ Dòng quá hẹp
- GV thao tác các tình huống vừa đưa ra và cách giải quyết.
- Yêu cầu HS tự tạo ra tình huống và thao tác nhiều lần.
HS: Quan sát, ghi chép
1. Điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng
- Đưa con trỏ vào vạch ngăn cách 2 cột hoặc hai dòng.
- Kéo thả sang phải, trái/lên, xuống để mở rộng hoặc thu hẹp độ rộng hoặc chiều cao theo ý muốn.
* Chú ý: Nháy đúp chuột trên vạch phân cách cột hoặc hàng sẽ điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng vừa khít với dữ liệu có trong cột và hàng đó.
Hoạt động 2:(20’) Chèn thêm hoặc xóa cột và hàng
- GV đưa ra tình huống cần phải chèn thêm cột hoặc hàng trên màn chiếu. (Chèn thêm cột Giới tính bên cạnh cột Họ tên)
- Chèn thêm một hành để tạo khoảng cách như hình minh hoạ.
- GV giới thiệu cách làm bằng menu lệnh hoặc dùng chuột, hoặc dùng bàn phím.
- Chú ý: Khi xoá cột hoặc xoá hàng, các cột bên phải được đẩy sang trái, các hàng phía dưới được đẩy lên trên.
HS: Quan sát, ghi chép
2. Chèn thêm hoặc xoá cột và hàng
a) Chèn thêm cột hoặc hàng
+ Để chèn thêm cột:
- Chọn một cột
- InsertàColumns
+ Để chèn thêm hàng:
- Chọn một hàng
- Insertà Rows
b) Xoá cột hoặc hàng
- Chọn cột hoặc hàng cần xoá
- Chuột phải à Delete
4. Kết luận củng cố: (3’)
Yêu cầu học sinh nhắc lại cách chèn và xóa cột và hàng
	5. Dặn dò:	Về nhà xem lại bài,đọc trước phần còn lại củ bài
Tuần 15 Ngày soạn:
Tiết:29 Ngày dạy:
Bài 5. THAO TÁC VỚI BẢNG TÍNH(tt)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hướng dẫn cho HS cách sao chép và di chuyển dữ liệu, sao chép công thức 2. Kỹ năng:
	HS biết làm và làm tốt các thao tác đối với các kiến thức trên
3. Thái độ: 
	- Tập trung, nghiêm túc
II. PHƯƠNG PHÁP:
	- Vấn đáp, thuyết trình.
III. CHUẨN BỊ:
	- Giáo viên: Giáo án, SGK, máy chiếu.
	- Học sinh: Dụng cụ học tập, sách, vở.
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức (1’): 
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
	Hãy nêu các bước để chèn một cột vào bảng tính.
3. Bài mới:
	1. Đặt vấn đề: (1’)Ở tiết trước chúng ta đã biết cách điều chỉnh độ rộng của cột, độ cao của hàng cũng như việc chèn hoặc xóa đi cột và hàng. Tiết học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu các thao tác khác trên trang tính.
	2. Triển khai bài:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1:(15’) Sao chép và di chuyển dữ liệu
GV: Đưa tình huống cần sao chép dữ liệu trong một ô hoặc một khối ô. 
- Chèn thêm một hành để tạo khoảng cách như hình minh hoạ.
- GV thao tác cụ thể cách sao chép nhiều lần cho HS quan sát.
- GV giới thiệu cách làm bằng menu lệnh hoặc dùng chuột, hoặc dùng bàn phím.
- Di chuyển nội dung của ô tính khác với sao chép nội dung của ô tính ( GV lấy VD cho HS quan sát sự khác nhau) à Khi di chuyển nội dung thì đến ô tính khác thì nội dung ở ô ban đầu sẽ bị xoá
GV yêu cầu HS thao tác nhiều lần việc sao chép và di chuyển trên bảng tính.
- Chú ý: Khi xoá cột hoặc xoá hàng, các cột bên phải được đẩy sang trái, các hàng phía dưới được đẩy lên trên.
1. Điều chỉnh độ rộng của cột và độ cao của hàng
- Đưa con trỏ vào vạch ngăn cách 2 cột hoặc hai dòng.
- Kéo thả sang phải, trái/lên, xuống để mở rộng hoặc thu hẹp độ rộng hoặc chiều cao theo ý muốn.
* Chú ý: Nháy đúp chuột trên vạch phân cách cột hoặc hàng sẽ điều chỉnh độ rộng cột, độ cao hàng vừa khít với dữ liệu có trong cột và hàng đó.
3. Sao chép và di chuyển dữ liệu
a) Sao chép nội dung ô tính
(Sử dụng các nút lệnh: Copy, Cut, Paste)
- Chọn ô hoặc khối ô có thông tin cần sao chép.
- Nháy nút Copy trên thanh công cụ.
- Chọn ô cần đưa thông tin được sao chép vào.
- Nháy nút Paste trên thanh công cụ.
b) Di chuyển nội dung ô tính
- Chọn ô hoặc các ô thông tin cần chuyển.
- Nháy nút Cut trên thanh công cụ
- Chọn ô cần đưa thông tin di chuyển đến.
- Nháy nút Paste trên thanh công cụ.
Hoạt động 2:(20’) Sao chép công thức
- Xét VD: (GV minh hoạ trên màn chiếu tương tự như hình bên)
Ô A5 có số 200
Ô D1 có số 150
B3 có công thức = A5+D1
-> Nếu sao chép công thức ở ô B3 và dán vào ô C6 ta thấy trong ô C6 có công thưc = B8+E4 ( Tức là công thức đã bị điều chỉnh)
Như vậy: 
+ ở hình 1, A1 và D5 được xác định quan hệ tương đối về vị trí của các địa chỉ trong công thức so với ô B3
+ Trong hình 2, ở ô đích C6, sau khi sao chép, quan hệ tương đối 
4. Sao chép công thức
a) sao chép nội dung các ô có công thức
- Khi sao chép một ô có nội dung là công thức chứa địa chỉ, các địa 

File đính kèm:

  • docgiao an tin hoc 7 20132014.doc