Giáo án Tin học 6 - Tuần 20 - Mai Duy Khánh
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn. Một số nút lệnh.
- Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím
- Thao tác mở, đóng 1 số tập tin trên máy.
2. Kỹ năng:
- Yêu cầu HS thao tác chuẩn và đúng quy trình thực hành.
- Hs nắm vững lý thuyết, nắm bắt kĩ năng thực hành tốt.
3. Thái độ: Hs rất đam mê cách tạo văn bản bằng máy tính.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên: Phòng máy vi tính, giáo án, Một số văn bản mẫu
- Học sinh: sách, tập, viết.
Tiết 39 SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN I - MỤC TIÊU BÀI HỌC: Sau bài này, học sinh cần: 1. Kiến thức: Biết được các thành phần cơ bản của một văn bản; Nhận biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó cũng như cách di chuyển con trỏ soạn thảo. Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word, biết cách gõ văn bản tiếng Việt. 2. Kỹ năng: Rèn luyện cho học sinh kỹ năng soạn thảo văn bản, biết ứng dụng phần mềm tiếng việt trong soạn thảo vbản. Sử dụng thành thạo tiếng việt trong soạn thảo vbản. 3. Thái độ: HS đa số thích phần mềm soạn thảo, tích cực học tập. II - CHUẨN BỊ - Giáo viên: Sách, màn hình và máy vi tính ( nếu có), giáo án, phấn - Học sinh: sách, tập, viết, đọc bài trước III – QUI TRÌNH LÊN LỚP 1- Ổn Định Lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2- KTBC: `? Em hãy nêu cách khởi động phần mềm Word? ? Em hãy nêu cách mở tệp tin có sẵn trên máy vi tính? C1:Nháy nút Start\ All Program\ Microsoft Word. C2:Đúp click biểu tượng trên màn hình nền. - Để mở tệp văn bản đã có trên máy tính ta thực hiện như sau: Chọn File\ Open + Loock in: Chọn ổ đĩa D + Chọn tệp tin cần mở + Click nút Open 3 - Tiến Hành Bài mới HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Các thành phần cơ bản của văn bản – Con trỏ soạn thảo Giới thiệu cho HS biết các thành phần cơ bản của văn bản: Từ câu và đoạn. Tuy nhiên khi soạn thảo văn bản trên máy tính em cần phạn biệt. Kí tự, dòng, đoạn, trang. - GV gọi học sinh phát biểu khái niệm về kí tự, dòng tr71 SGK. - GV: Nếu muốn chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn bằng cách nháy chuột vào vị trì đó. -Chú ý: Cần phân biệt con trỏ soạn thảo với con trỏ chuột. -Ta có thể sử dụng phím Home, End, trên bàn phím để di chuyển con trỏ soạn thảo. - HS nhớ lại cấu trúc văn bản - HS phát biểu theo sách giáo khoa. - HS nêu và nắm kĩ: -Con trỏ soạn thảo là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình. Nó cho biết vị trí xuất hiện của kí tự được gõ vào. - Nếu muốn chèn kí tự hay một đối tượng vào văn bản, ta di chuyển con trỏ soạn thảo tới vị trí cần chèn bằng cách nháy chuột vào vị trí đó. 1.Các thành phần của văn bản: a)Kí tự: Là những con chữ, số, kí hiệu nó là thành phần cơ bản nhất của vbản. b)Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng 1 đường ngang từ lề trái sang lề phải là 1 dòng. c)Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa. d)Trang: Là phần văn bản trên một trang in. 2.Con trỏ soạn thảo : Để di chuyển con trỏ soạn thảo trên văn bản: C1 : nháy chuột vào vị trí đó. C2 : phím điều hướng, phím Home, End, trên bàn phím để di chuyển Hoạt động 2: Qui tắc gõ văn bản trong Word Giới thiệu 4 qui tắc cơ bản gõ văn bản ** Phát phiếu học tập1 cho HS làm theo nhóm? GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. GV:Phát phiếu học tập2 cho HS làm theo nhóm? HS: Từng nhóm làm và nộp lên GV:Nhận xét và đưa ra đáp án đúng. GV: Nói đến chữ việt chúng ta quy ước đó chữ quốc ngữ. Muốn soạn thảo được văn bản chữ việt chúng ta phải có thêm các công cụ có thể: -Gõ được chữ việt vào máy tính bằng bàn phím. -Xem được chữ việt -In được chữ việt GV:Chú ý để gõ chữ việt cần phải chọn tính năng của chương trình gõ. Ngoài ra để hiển thị và in chữ việt còn cần chọn đúng phông chữ phù hợp với chương trình gõ. 4.Gõ văn bản chữ việt a)Kiểu VNI: 1 " Sắc o6" ô, a6" â,e6"ê 2 " Huyền o7" ơ,u7"ư 3 " Hỏi a8"ă 4 " Ngã d9"d9 5 " Nặng b)Kiểu TELEX: s " sắc oo"ô, aa"â, ee"ê f " Huyền ow"ơ, uw"ư r " Hỏi aw"ă x " Ngã dd"đ j " Nặng ww"w VD:Gõ từ “Trường Học” +)VNI: Tru7o72ng Ho5c +)TELEX: Trwowfng Hojc -HS làm theo nhóm, nhận xét chéo nhóm -HS làm theo nhóm, nhận xét chéo nhóm - Hs chú ý rút ra khuyết điểm. - Lắng nghe. -HS chú ý và chọn một trong hai kiểu gõ - Hs ghi chép vào vở 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word - Các dấu ngắt câu (dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, dấu chấm phẩy, dấu chấm than, dấu chấm hỏi) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là khoảng trắng nếu còn nội dung. - Các dấu mở ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và các dấu nháy phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó. - Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống. - Em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn mới. 4. Gõ văn bản chữ việt Có rất nhiều kiểu gõ khác nhau nhưng phổ biến nhất là 2 kiểu gõ: VNI & TELEX. a) Kiểu VNI: 1 " Sắc 2 " Huyền 3 " Hỏi a8"ă 4 " Ngã d9"d9 5 " Nặng o6" ô, a6" â,e6"ê o7" ơ,u7"ư VD: VNI: Tru7o72ng Ho5c b) Kiểu TELEX: s " sắc oo"ô, aa"â, ee"ê f " Huyền ow"ơ, uw"ư r " Hỏi aw"ă x " Ngã dd"đ j " Nặng ww"w VD: TELEX: Trwowfng Hojc Phiếu học tập Nội dung Đ S Trời nắng , ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng ,ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng,ánh mặt trời rực rỡ. Trời nắng, ánh mặt trời rực rỡ. Nội dung Đ S Nước Việt Nam (thủ đô là Hà Nội) Nước Việt Nam( thủ đô là Hà Nội) Nước Việt Nam(thủ đô là Hà Nội) 4 - Củng Cố - Cho HS đọc phần ghi nhớ sgk - 74 - Gọi 1 vài hs phát biểu lại 2 kiểu gõ: VNI & TELEX vừa ghi - Theo em, tại sao không nên để dấu cách trước các dấu chấm câu? 5 - Dặn Dò - Về nhà học bài vừa ghi, làm bài tập sau bài học - Chuẩn bị đọc trước bài thực hành 05 “Văn bản đầu tiên của em” - Đọc bài đọc thêm 06: TỪ MÁY CHỮ ĐẾN PHẦN MỀM SOẠN THẢO VĂN BẢN. RÚT KINH NGHIỆM ` Tiết 40 BÀI THỰC HÀNH 05 VĂN BẢN ĐẦU TIÊN CỦA EM I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 1. Kiến thức - Làm quen và tìm hiểu cửa sổ làm việc của Word, các bảng chọn. Một số nút lệnh. - Làm quen với vị trí các phím trên bàn phím - Thao tác mở, đóng 1 số tập tin trên máy. 2. Kỹ năng: - Yêu cầu HS thao tác chuẩn và đúng quy trình thực hành. - Hs nắm vững lý thuyết, nắm bắt kĩ năng thực hành tốt. 3. Thái độ: Hs rất đam mê cách tạo văn bản bằng máy tính. II. CHUẨN BỊ - Giáo viên: Phòng máy vi tính, giáo án, Một số văn bản mẫu - Học sinh: sách, tập, viết. III. QUI TRÌNH LÊN LỚP 1 - Ổn Định Lớp Kiểm tra sĩ số, vệ sinh lớp 2 - KTBC: ? Em hãy cho biết qui tắc gõ văn bản trong word ? ? Em hãy cho biết 2 kiểu gõ chữ việt ? 3- Bài mới: Trong tiết trước các em đã tìm hiểu về lý thuyết cách để soạn thảo văn bản đơn giản nhằm ôn luyện kỹ năng thực hành khắc sâu hơn về kiến thức tạo cho học sinh thấy được sự kỳ diệu của việc soạn thảo văn bản bằng phần mềm Word. Hoạt Động - Giáo viên Hoạt Động - Học sinh Nội Dung A - HƯỚNG DẪN MỞ ĐẦU GV:Cho HS nhắc lại cách khởi động Word bằng lời GV chốt ý có 2 cách khởi động.Gv thao tác trên máy chậm cho học sinh quan sát GV:Giới thiệu các bảng chọn trên thanh bảng chọn. Mở một vài bảng chọn Giáo viên thao tác mở một vbản đã lưu trên máy tính. GV:Giới thiệu các thanh công cụ. Tìm hiểu các nút lệnh trên các thanh công cụ đó. GV:Cho HS tìm hiểu một số chức năng trong bảng chọn File. Cho HS nháy nút lệnh Open để thấy cách sử dụng các lệnh trong bảng chọn cũng giống như sử dụng các nút lệnh. B - HƯỚNG DẪN THUỜNG XUYÊN Gv cho hs khởi động máy tính và thao tác 2 cách khởi động trên máy tính. Gv hướng dẫn hs thường xuyên các bước ở phần Hướng Dẫn Mở Đầu. B - HƯỚNG DẪN KẾT THÚC Gv cho học sinh nhắc lại cách khi thoát khỏi chương trình? Gv chốt ý Chọn File close là đóng chương trình đang sử dụng, Hdẫn Hs thao tác tắt máy khi không sử dụng. - Hs nhắc lại có 2 cách khởi động - Hs ghi chép, quan sát - Hs quan sát - Hs quan sát và tiếp thu. - Hs thao tác trên máy tính - Hs nhắc lại I - NỘI DUNG * Cách khởi động Word: Có 2 cách khởi động + Nháy chuột vào Start/ All Programs/ Microsoft Office/ Microsoft Word. + Nháy chuột ngay biểu tượng Word trên màn hình Desktop. * Các thao tác trên Word: File -> Open; File -> Close; File -> Exit. II - THỰC HÀNH - Thực hành các thao tác ở phần HDMĐ III - KẾT THÚC Chọn File -> Close Tắt máy * Start/ Turn Off Computer/ Turn Off. * Nháy chuột ngay biểu tượng tắt máy trên màn hình Desktop. 4 - Củng cố: GV:Nhắc lại các thao như mở Word, mở tệp tin mới, lưu tệp tin, mở tệp tin có trên máy tính, thoát khỏi Word và làm lại một lần nữa cho HS xem. 5 - Dặn dò: - Về học lại cho thật là kỹ phần lý thuyết, em nào có điều kiện thì nên thực hành trên máy thường xuyên. - Chuẩn bị cho tiết thực hành sau soạn thảo văn bản bài “Biển Đẹp”. Xem cách lưu, đóng RÚT KINH NGHIỆM `
File đính kèm:
- TH6 Tuan 20.doc