Giáo án Tin học 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Võ Thị Sáu

I/ Mục tiêu:

1/Về kiến thức:

- Học sinh biết được khái niệm ban đầu về thông tin và dữ liệu, các dạng cơ bản của thông tin.

- Biết máy tính là công cụ hỗ trợ hoạt động xử lý thông tin của con người và tin học là ngành khoa học nghiên cứu các hoạt động xử lý thông tin tự động bằng máy tính điện tử.

- Biết quá trình hoạt động thông tin của con người, có khái niệm ban đầu về tin học và nhiệm vụ chính của tin học.

2/ Về kỹ năng:

 Có kỹ năng thu nhận thông tin bằng các giác quan một cách nhanh nhạy nhất.

3/ Thái độ:

 Tạo tính hứng thú trong học tập

II/ Chuẩn bị:

1/ Chuẩn bị của giáo viên:

 - Giáo án, tài liệu, sách GV:.

 Các phương pháp hỗ trợ dạy học như phòng máy, máy tinh,máy chiếu.

2/ Chuẩn bị của trò:

- Vở ghi chép, SGK, đồ dùng học tập, nghiên cứu bài trước khi đến lớp.

III/ Nội dung dạy học:

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)

 ? Thông tin là gì? Lấy 2 ví dụ về thông tin và cách tiếp nhận thông tin.

 ? Hoạt đông thông tin của con người là gì? Lấy ví dụ và cho biết quá trình xử lý.

3. Bài mới: (32 phút)

4.Củng cố bài: (4 phút)

 GV: Hãy tìm thêm ví dụ về những công cụ và những phương tiện giúp con người vượt qua hạn chế của các giác quan và bộ não?

HS: Chiếc cân để xác định khối lượng.

 Ti vi có thể truyền thông tin đến nhiều nơi cùng một lúc.

5. Bài tập về nhà: (1 phút)

 - Ôn lại các khái niệm về tin học đã học.

 - Nhận xét tiết học.

 - Về học thuộc bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 trong SGK.

 - Đọc bài đọc thêm 1, Chuẩn bị bài 2 “ Thông tin và biễu diễn thông tin”

I/ Mục tiêu:

1/Về kiến thức:

- Giúp học sinh hiểu được các dạng thông tin cơ bản.

- Nắm được cách biễu diễn thông tin.

2/ Về kỹ năng:

 - Có kỹ năng biễu diễn thông tin trong máy tính.

3/ Thái độ:

 - Tạo tính hứng thú trong học tập

II/ Chuẩn bị:

1/ Chuẩn bị của giáo viên:

 - Giáo án, tài liệu, sách GV:.

 - Các phương pháp hỗ trợ dạy học như phòng máy, máy tinh,máy chiếu.

2/ Chuẩn bị của trò:

- Vở ghi chép, SGK, đồ dùng học tập, nghiên cứu bài trước khi đến lớp.

III/ Nội dung dạy học:

1. Ổn định lớp: (1 phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)

 ? Mô hình xư lý thông tin? Cho vi dụ.

 ? Em hiểu thế nào về hoạt động thông tin của con người.

3. Bài mới: (35 phút)

 

doc196 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 330 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tin học 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2011-2012 - Trường THCS Võ Thị Sáu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu đúng 0.5đ
Câu 1: D
Câu 2:A
Câu 3: D
Câu 4: B
Câu 5: C
Câu 6: D
Câu 7: A
Câu 8: B
PHẦN II: LÝ THUYẾT (6đ)
Câu 1: (1 điểm)
Đổi tên tệp tin:
Các bước thực hiện:
B1: Nháy chuột vào thư mục cần đổi tên;
B2: Nháy chuột vào thư mục thêm một lần nữa;
B3: Gõ tên mới rồi nhấn Enter hoặc nháy chuột tại một vị trí khác.
Xáo thư mục:1đ
Câu 2: (1 điểm)
	Tệp tin là đơn vị cơ bản để lưu trữ thông tin trên thiết bị lưu trữ.
	Có 4 loại tệp tin:
	+ Tệp tin hình ảnh
	+ Tệp văn bản
	+ Các tệp âm thanh
	+ Các chương trình.
Câu 3: (3 điểm) Mỗi câu đúng 1 điểm.
a) C:\ MONHOC\TUNHIEN\TIN
b) C:\MONHOC\XA HOI\VAN\Tuc Ngu.bt
c) Thư mục mẹ của thư mục TIN là thư mục TU NHIEN
Câu 3: (1 điểm)Phần mềm học gõ bàn phím bằng mười ngón tay không phải là hệ điều hành.Vì: Đây là một phần mềm ứng dụng.
Tiết:35	 NS:7 /1 /2012
	 ND:10 /1/2012
CHƯƠNG IV
	SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13:	 LÀM QUEN VỚI SOẠN THẢO VĂN BẢN
I/ Mục tiêu: 
1/Về kiến thức:
- Biết được văn bản là gì và phần mềm để soạn thảo văn bản.
	- Biết được Microsoft Word là gì?	
	- Biết được cách khởi động phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word.
	- Tìm hiểu được các thành phần có trên cửa sổ của phần mềm soạn thảo văn bản.
2/ Về kỹ năng:
	- Thao tác trên máy và khởi động Word, kỹ năng soạn thảo trên máy tính.
3/ Thái độ:
	- Tạo tính hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của giáo viên:
	- Giáo án, tài liệu, sách GV:.
	- Các phương pháp hỗ trợ dạy học như phòng máy, máy tinh,máy chiếu.
2/ Chuẩn bị của trò:
- Vở ghi chép, SGK, đồ dùng học tập, nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
III/ Nội dung dạy học:
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (kết hợp với kiểm tra với bài mới)
3. Bài mới: (37 phút)
Hoạt động của GV: và HS:
Nội dung
Hoạt động 1.Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bàn: (7 phút)
GV: Trong cuộc sống hàng ngày em.
thường thấy có những loại văn bản nào?
HS: Trả lời.
GV: ? Bài văn của em được coi như là một văn bản không.
HS: Trả lời.
GV: Vậy để có một bài văn em thường dùng các công cụ gì?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét:
ò Ngày nay ngồi cách truyền thoáng ra chúng ta Còn có thể tạo ra các văn bản theo một cách khác nhờ sử dụng máy tính và phần mềm soạn thảo văn bản.
1/Văn bản và phần mềm soạn thảo văn bàn
- Văn bản như: sách, vở, báo chí ...
- Ngoài cách truyền thống chúng ta có thể tạo văn bản nhờ máy tính.
- Micosoft Word là phần mềm soạn thảo văn bản do hãng Microsoft phát hành.
Hoạt động 2. Khởi động Word: (4 phút)
GV: Để soạn thảo văn bản bằng phần mềm Word thì làm thế nào?
HS: Trả lời.
GV: Ngoài ra còn có cách nào nữa không.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và chốt kiến thức cho hs.
2/ Khởi động Word.
Cách 1: Nháy đúp chuột vào biểu tượng của Word trên màn hình nền.
Cách 2: Nháy nút Start. Chọn Programs. Chọn Microsoft Office. Chọn Microsoft Office Word 2003.
Hoạt động 3. Có gì trên cửa sổ Word: (13 phút)
GV: Cho hs quan sát tranh vẽ sau.
HS: Quan sát.
GV: Lấy cây bút và chỉ trên hình vẽ và đưa ra các câu hỏi để hs trả lời.
	Và cho biết trên đó có gì?
GV: Kết luận và chốt kiến thức.
3/ Có gì trên cửa sổ Word.
Thanh tiêu đề.
Thanh bảng chọn.
Thanh công cụ chuẩn.
Thanh định dạng. 
Vùng soạn thảo chứa con trỏ văn bản.
Thước dọc, ngang.
 - Thanh cuộn dọc, ngang. 
 - Các nút lệnh như New, copy, paste...
Hoạt động 4.Mở văn bản: (5 phút)
GV: thực hành và giới thiệu cách mở và lưu văn bản.
HS: quan sát, lắng nghe và ghi chép .
GV: cho HS hoạt động nhóm .
 ? Để mở một văn bản đã có trong máy tính bằng nút lệnh nào ?
 ? Hãy Mở văn bản đã có bằng bảng chọn? 
1/ Mở văn bản
a) Mở văn bản:
C1: File/Open/ Chọn tên/Open.
C2: Nháy chuột vào biểu tượng Open trên thanh công cụ.
C3: Tổ hợp phím Ctrl + O
Hoạt động 5. Lưu văn bản: (5 phút)
GV: ? Hãy nêu các bước để lưu một văn bản với tên là danhsachlop6.
HS: hoạt động nhóm và đại diện nhóm trả lời và thực hành .
 Nhóm khác nhận xét 
GV: nhận xét và bổ sung.
2Lưu văn bản.
C1: File/Save as/ đặt tên tại ô File Name.
C2: Nháy chuột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ.
C3: Tổ hợp phím Ctrl + S
Hoạt động 6 .Kết thúc: (3 phút)
GV: yêu cầu HS quan sát hình SGK 67 và hướng dẫn cách kết thúc.
HS: quan sát và lĩnh hội.
GV: thực hành mẫu.
HS: thực hành theo sự hướng dẫn của giáo viên.
3/ Kết thúc.
- Nháy chuột vào File. Chọn Close.
- Chọn Exit hoặc nháy chuột vào nút lệnh ở góc trên phải của cửa sổ Word.
4.Củng cố bài: (6 phút)
	- Qua bài học này các em hiểu được phần mềm soạn thảo văn bản.
	GV: Sử dụng bản đồ tư duy để nêu lên được các thành phần trên cửa sổ Word.
- Hãy thực hiện mở và lưu 1 văn bản với tên tuỳ ý. 
- HS đọc ghi nhớ SGK và thực hành yêu cầu. 
*Bài tập 
A. Nháy đúp chuột lên?1: Các loại sau đây loại nào được xem là văn bản?
A. Đơn xin phép nghỉ học
B. Trang sách giáo khoa
C. Tạp chí
D. Tất cả các loại trên.
?2: Dùng phần mềm nào để soạn thảo văn bản?
A. Microsoft Excel
B. Microsoft Word
C. Microsoft Access
D. Tất cả đều sai.
?3: Để khởi động phần mềm soạn thảo Microsoft Word ta dùng cách nào trong các cách sau đây?
 biểu tượng của Word trên màn hình nền.
B. Nháy nút Start\ All Programs\ Microsoft Word.
C. Vào File\ Open
D. Cả A và B đều đúng.
?4: Hãy chọn câu đúng
A. Các lệnh nằm trên thanh công cụ.
B. Các nút lệnh nằm trong thanh bảng chọn.
C. Các lệnh Word nằm trong thanh bảng chọn.
D. Trong cửa sỏ Word chỉ có thanh bảng chọn và thanh công cụ.
5. Bài tập về nhà: (1 phút)
	- Về nhà học bài và làm các bài tập trong SGK tr67.
	- Chuẩn bị bài tiếp theo trước khi đến lớp.	
Tiết:36	 NS:11 /1 /2012
	 ND:14 /1 /2012
Bài 14:	SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I/ Mục tiêu: 
1/Về kiến thức:
- Hiểu được các thành phần của văn bản.
- Biết được con trỏ soạn thảo, vai trò của nó, và cách di chuyển con trỏ soạn thảo.
 - Biết các quy tắc soạn thảo văn bản bằng Word.
2/ Về kỹ năng:
	- Kỉ năng nhận biết được con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột.
3/ Thái độ:
	- Tạo tính hứng thú trong học tập
II/ Chuẩn bị:-
1/ Chuẩn bị của giáo viên:
	- Giáo án, tài liệu, sách GV:
	- Các phương pháp hỗ trợ dạy học như phòng máy, máy tinh,máy chiếu.
2/ Chuẩn bị của trò:
- Vở ghi chép, SGK, đồ dùng học tập, nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
III/ Nội dung dạy học:
1. Ổn định lớp: (2 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	HS 1: Liệt kê một số thành phần cơ bản có trên cửa sổ Word?
	HS 2: Nêu cách khởi động phần mềm Word? Thao tác trên máy?
HS: Trả lời, GV: Gọi Hs nhận xét.
GV: Nhận xét và cho điểm.
3. Bài mới: (38 phút)
Hoạt động của GV: và HS:
Nội dung
Hoạt động 1.Các thành phần của văn bản: (15 phút)
GV: Văn bản là gì?
HS: Trả lời.
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa trong SGK trang 71.
 ? Hãy cho biết các thành phần cơ bản của văn bản?
HS: quan sát hình SGK và trả lời câu hỏi
GV: Khẳng định lại cho hs nắm rõ hơn về các thành phần cơ bản của văn bản.
HS: Quan sát, lắng nghe .
GV: đưa ra bài tập. Hs suy nghĩ trả lời .
1/ Các thành phần của văn bản.
- Kí tự: Các con chữ, số, kí hiệu 
- Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang kể từ lề trái sang lề phải.
- Đoạn: Gồm nhiều câu liên tiếp có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa, nhấn phím Enter để kết thúc đoạn.
- Trang: Phần văn bản trên một trang in.
Hoạt động 2. Con trỏ soạn thảo (10 phút)
GV: yêu cầu HS quan sát con trỏ soạn thảo trên màn hình Word và yêu cầu HS cho biết hình dáng của con trỏ soạn thảo.
HS: Trả lời.
GV: ? Con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo văn bản có điểm gì khác nhau?
HS: Trả lời.
GV: nhận xét, bổ sung 
HS: quan sát và trả lời.
GV: thực hiện các thao tác dịch chuyển con trỏ soạn thảo y/c HS quan sát và tự rút ra nhận xét.
HS: suy nghĩ rút ra nhận xét.
GV: Kết luận.
HS: lắng nghe, ghi chép
2/ Con trỏ soạn thảo.
- Con trỏ soạn thảo: Là một vạch đứng nhấp nháy trên màn hình, nó cho biết vị trí của kí tự được gõ vào.
* Các phím dịch chuyển con trỏ.
- Phím Home: đưa con trỏ soạn thảo về đầu dòng.
- Phím End: đưa con trỏ soạn thảo về cuối dòng.
- Page up: đưa con trỏ về đầu trang.
- Page down: đưa con trỏ về cuối trang.
- Con trỏ soạn thảo di chuyển từ trái sang phải và tự động xuống dòng mới nếu nó đến vị trí cuối dòng.
Con trỏ văn bản
Hoạt động 3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.(13 phút)
GV: Cho hs tìm hiểu SGK về quy tắc gõ văn bản.
 ? Hãy cho biết các dấu chấm, dấu phẩy...trong đoạn văn bản được đặt như thế nào?
HS: trả lời câu hỏi.	
GV: yêu cầu HS quan sát một đoạn văn bản trong SGK và cho cô biết đoạn văn bản nào là đúng, sai.
 GV:Nhận xét hướng dẫn một số quy tắc cơ bản khi soạn thảo văn bản cần chú ý: Các dấu chấm, dấu phẩy, cách xuống dòng ...
HS: nghe, lĩnh hội và ghi ghép.
GV: đưa ra bài tập và yêu cầu Hs phát hiện lỗi sai trong đoạn vănn bản 
HS: suy nghĩ trả lời .
HS: nhận xét, bổ sung 
GV: nhận xét. 
3/ Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Các dấu chấm(.), dấu (,), dấu (:), dấu (;), dấu (!), dấu (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy gồm các dấu (, {, [ , <, ‘ và “ phải đặt sát bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy gồm ), }, ], >, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (dấu cách Space bar) để phân cách.
- Nhấn phím Enter (¿) để kết thúc 1 đoạn văn bản.
4.Củng cố bài: (4 phút)
Tổng kết bài học. 
Gv Gọi h/s đọc ghi nhớ SGK
? Quan sát đoạn văn bản và tìm ra những lỗi sai khi soạn thảo văn bản. 
 “Mặt trời rúcbụi tre
Buổi chiều về nghe mát .
Bò ra sông ,uống nước
Thấy bóngmình ngỡ ai
Bò chào :“ kìa anh bạn , lại gặp anh ở đây ! ””
5. Bài tập về nhà: (1 phút)
- Các em về học bài.
- Trả lời các câu hỏi từ 1à5 SGK (74, 75).
- Đọc trước phần 4 bài “Soạn thảo văn bản đơn giản”.
Tiết:37	 NS:14 /1 /2012
	 ND:17 /1 /2012
Bài 14:	SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN
I/ Mục tiêu: 	
1/Về kiến thức:
- Học sinh biết được cách gõ chữ việt trong văn bản
2/ Về kỹ năng:
	- Kỉ năng soạn thảo được văn bản trên máy tính.
3/ Thái độ:
	- Tạo tính hứng thú trong học tập.

File đính kèm:

  • docGIAO AN TIN 6 VTS1.doc