Giáo án tin học 10 - Bài 21: Mạng thông tin toàn cầu intenet
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức:
– Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP.
– Biết các cách kết nối Internet.
Kĩ năng:
– Học sinh biết cách kết nối Internet.
Thái độ:
– Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet.
– Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng.
– Có lòng say mê, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: – Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên tin học 10.
– Bảng phụ.
Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước.
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KHOA TOÁN GIÁO ÁN TIN HỌC 10 §21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTENET (Tiết 1) Giáo viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện : Lớp : SP Tin k45 THÁI NGUYÊN - 2013 Ngày soạn: 30/10/2013 Tiết PPCT: 58 §21. MẠNG THÔNG TIN TOÀN CẦU INTENET (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: Kiến thức: – Biết được khái niệm Internet, các lợi ích chính do Internet mang lại, sơ lược về giao thức TCP/IP. – Biết các cách kết nối Internet. Kĩ năng: – Học sinh biết cách kết nối Internet. Thái độ: – Học tập, vui chơi lành mạnh , có ích trên mạng Internet. Nhận thức được vấn đề bản quyền trên mạng. Có lòng say mê, yêu thích môn học. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: – Giáo án, sách giáo khoa, sách giáo viên tin học 10. – Bảng phụ. Học sinh: – Sách giáo khoa, vở ghi. Đọc bài trước. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. Lớp: …..sĩ số: …..vắng: ….. 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút) Câu hỏi: Câu 1: Mạng máy tính bao gồm mấy thành phần? Câu 2: Giao thức truyền thông là gì? Câu 3: Nêu một số lợi ích mạng máy tính? Đáp án và biểu điểm: Câu1 (4 điểm): Mạng máy tính bao gồm ba thành phần: + Các máy tính; + Các thiết bị mạng đảm bảo kết nối các máy tính với nhau; + Phần mềm cho phép thực hiện việc giao tiếp giữa các máy tính. Câu 2 (4 điểm): Giao thức truyền thông là bộ các quy tắc phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu. Câu 3 (1 điểm): + Sao chép, truyền dữ liệu từ máy này sang máy khác; + Chia sẻ tài nguyên như: thông tin dữ liệu, thiết bị, phần mềm,... + Tạo thành một hệ thống tính toán lớn. 3. Nội dung: TG Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 20 1. Internet là gì? - Khái niệm: Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. - Lợi ích của việc kết nối Internet: + Tạo ra 1 phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con người. VD: Chat, điện thoại Internet… + Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực. + Cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa. thế giới. - Không ai là chủ sở hữu của Internet. - Với sự phát triển của công nghệ, Internet ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng. Đặt vấn đề: Internet cung cấp nguồn tài nguyên thông tin hầu như vô tận, giúp học tập, vui chơi, giải trí, …. Internet đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới giữa con người với con người. · GV: Cho HS nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm theo bàn trong vòng 5 phút và trả lời các câu hỏi sau: H. Mạng Internet là gì? H. Internet ra đời vào năm nào và do ai điều hành? H. Với Internet chúng ta làm được những việc gì? GV: Nhận xét và ghi bảng. · GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho cô biết một số lợi ích của Internet? GV: Nhận xét và ghi bảng. · GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho cô biết ai là chủ sở hữu của Internet? GV: Nhận xét và ghi bảng. · GV: Em dự đoán xu thế phát triển của mạng Internet như thế nào trong tương lai? GV: Nhận xét và ghi bảng. · GV: Như vậy làm thế nào để kết nối máy tính với Internet, chuyển sang phần 2 mà không trả lời câu hỏi này. · Các nhóm thảo luận và cử đại diện lên trình bày: Đ. HS đọc SGK. Đ. Năm 1983. Không ai là chủ sở hữu Internet. Đ. Với Internet chúng ta có thể làm được những việc : – Tìm kiếm thông tin – Mua bán qua mạng – Giải trí, học tập – Giao tiếp trực tuyến HS: Nghe giảng, ghi bài. · HS: Internet đảm bảo cho mọi người khả năng thâm nhập đến nhiều nguồn thông tin thường trực, cung cấp các chỉ dẫn bổ ích, dịch vụ mua bán, truyền tệp, thư tín điện tử và nhiều khả năng khác nữa. HS: Nghe giảng, ghi bài. · HS: Internet là mạng máy tính toàn cầu, nhiều người sử dụng nhất nhưng không có ai là chủ sở hữu của nó. Internet được tài trợ bởi các chính phủ, các cơ quan khoa học và đào tạo, doanh nghiệp và hàng triệu người trên thế giới. HS: Nghe giảng, ghi bài. · HS: Với sự phát triển của công nghệ, Internet phát triển không ngừng cả về số và chất lượng. HS: Nghe giảng, ghi bài. 15 2. Kết nối Internet bằng cách nào? a. Sử dụng modem qua đường điện thoại: - Điều kiện: + Máy tính cần được cài đặt modem và kết nối qua đường điện thoại. + Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ internet (ISP – Internet Service Provider) để được cung cấp quyền truy cập Internet. - Ưu, nhược điểm: + Ưu điểm: Thuận tiện với người sử dụng. + Nhược điểm: Tốc độ đường truyền không cao. b. Sử dụng đường truyền riêng (Leased line): - Điều kiện: + Người dùng thuê đường truyền riêng. + Một máy tính (gọi là máy uỷ quyền) trong mạng LAN dùng để kết nối. Mọi yêu cầu truy cập Internet đều được thực hiện qua máy uỷ quyền. - Ưu điểm: Tốc độ đường truyền cao hơn. · GV: Cho HS nghiên cứu SGK và thảo luận theo bàn tìm hiểu các cách kết nối Internet. GV: Hai cách phổ biến kết nối máy tính với Internet là sử dụng modem qua đường điện thoại và sử dụng đường truyền riêng. · GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho cô biết điều kiện để sử dụng modem qua đường truyền điện thoại kết nối Internet? GV: Nhận xét và ghi bảng. · GV: Ưu, nhược điểm của cách kết nối sử dụng modem qua đường truyền điện thoại? GV: Nhận xét và ghi bảng. · GV: Các em hãy nghiên cứu SGK và cho cô biết điều kiện để sử dụng đường truyền riêng kết nối Internet? GV: Nhận xét và ghi bảng. · GV: Ưu điểm của cách kết nối sử dụng đường truyền riêng so với cách sử dụng modem qua đường truyền điện thoại ? GV: Nhận xét và ghi bảng. · GV: Ngoài hai cách kết nối Internet trên thì còn có những cách kết nối nào khác? GV: Một số cách kết nối khác giờ sau cô trò mình sẽ cùng tìm hiểu. · Các nhóm thảo luận và trình bày: - Có hai cách kết nối Internet là: Sử dụng modem qua đường điện thoại và sử dụng đường truyền riêng. · HS: Để kết nối Internet sử dụng modem qua đường điện thoại: - Máy tính cần được cài đặt modem và kết nối qua đường điện thoại. - Hợp đồng với nhà cung cấp dịch vụ Internet để được cấp quyền sử dụng và mật khẩu. HS: Nghe giảng, ghi bài. · HS: Cách kết nối này rất thuận tiện cho người dùng nhưng có một nhược điểm là tốc độ truyền không cao. HS: Nghe giảng, ghi bài. · HS: Để sử dụng đường truyền riêng: - Người dùng thuê đường truyền riêng. - Một máy chủ kết nối với đường truyền và chia sẻ cho các máy con trong mạng. HS: Nghe giảng, ghi bài. · HS: Tốc độ truyền và nhận thông tin cao hơn rất nhiều so với việc sử dụng modem qua đường điện thoại. HS: Nghe giảng, ghi bài. · HS: Sử dụng công nghệ không dây, Wi-Fi là một phương thức kết nối Internet thuận tiện. IV. Củng cố và luyện tập (5 phút) - Hôm nay chúng ta đã nghiên cứu những nội dung sau: + Internet là gì? + Kết nối Internet bằng cách nào? - GV nhấn mạnh: + Mạng Internet là mạng của các mạng. + Internet được kết nối bằng hai cách phổ biến bằng modem qua đường truyền điện thoại và sử dụng đường truyền riêng. - Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan (GV treo bảng phụ) : Câu 1: Internet là gì? A. Mạng máy tính, kết nối vài trăm máy tính trong phạm vi trường học, cơ quan, viện nghiên cứu; Mạng máy tính kết nối khoảng một nghìn máy trở lại trong một thành phố, một khu công nghiệp; Mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Không có đáp án nào đúng. Đáp án: C Câu 2: Phát biểu nào sai trong những phát biểu sau: A. Ai cũng có thể là chủ sở hữu của Internet. Internet là mạng máy tính khổng lồ, kết nối hàng triệu máy tính, mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức truyền thông TCP/IP. Mỗi máy tính trong Internet đều có chung địa chỉ IP. Internet là mạng có hàng triệu máy chủ. Đáp án: C V. Bài tập về nhà: - Ôn lại bài học ngày hôm nay. - Xem trước mục 2c và mục 3 trong bài 21- SGK Tin học 10.
File đính kèm:
- tin hoc 10 bai 21.doc