Giáo án Tin học 7 - Tuần 8 - Tiết 15: Thực hiện tính toán trên trang tính (tiếp theo) - Hà Văn Việt

GV: địa chỉ của một ô là gì?

GV: Trong các công thức tính toán với dữ liệu có trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thông qua địa chỉ của các ô (hoặc hàng, cột hay khối)

GV: lấy VD để HS dễ hình dung

GV: cách nhập công thức có chứa địa chỉ ô cũng tương tự như việc nhập các công thức thông thường

GV: trình bày ví dụ trên bảng tính

GV: ô A1 có dữ liệu số là 12, ô B1 có dữ liệu số là 8. Nếu muốn tính trung bình cộng thì em có thể nhập công thức nào?

GV: ta còn có thể sử dụng địa chỉ trong công thức?

GV: nếu ta thay dữ liệu trong ô A1 là 10 quan sát sự thay đổi của hai ô vừa gõ công thức và rút ra nhận xét?

 

 

doc4 trang | Chia sẻ: lethuong715 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tin học 7 - Tuần 8 - Tiết 15: Thực hiện tính toán trên trang tính (tiếp theo) - Hà Văn Việt, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 08	 Ngày soạn: 29 – 09 - 2014
Tiết: 15	 Ngày dạy: 06 - 10 - 2014
Bài 3: 	THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (tt)
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: HS nắm được các thao tác để tính toán bằng cách sử dụng các công thức
Kỉ năng: HS biết cách nhập các công thức thông thường và công thức chứa địa chỉ để tính toán trong chương trình bảng tính 
Thái độ: HS hiểu được tính năng ưu việt của chương trình bảng tính là tính toán, ưu điểm của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ so với việc sử dụng công thức thông thường.
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu
Học sinh: bảng phụ, máy vi tính.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)	7A1: ./..
2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ lúc học bài mới
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ TRONG CÔNG THỨC (20 phút)
GV: địa chỉ của một ô là gì?
GV: Trong các công thức tính toán với dữ liệu có trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thông qua địa chỉ của các ô (hoặc hàng, cột hay khối) 
GV: lấy VD để HS dễ hình dung
GV: cách nhập công thức có chứa địa chỉ ô cũng tương tự như việc nhập các công thức thông thường
GV: trình bày ví dụ trên bảng tính 
GV: ô A1 có dữ liệu số là 12, ô B1 có dữ liệu số là 8. Nếu muốn tính trung bình cộng thì em có thể nhập công thức nào?
GV: ta còn có thể sử dụng địa chỉ trong công thức?
GV: nếu ta thay dữ liệu trong ô A1 là 10 quan sát sự thay đổi của hai ô vừa gõ công thức và rút ra nhận xét?
GV: Ưu điểm của việc sử dụng công thức chứa địa chỉ so với việc sử dụng công thức thông thường?
HS: địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên.
HS: lắng nghe
HS: =(12+8)/2
HS: =(A1 + B1)/2
HS: địa chỉ của ô có công thức =(12+8)/2 vẫn không thay đổi, còn địa chỉ của ô có công thức =(A1 + B1)/2 thay đổi kết quả 
HS: sử dụng công thức chứa địa chỉ thì kết quả sẽ tự động được cập nhật qua mỗi lần thay đổi số liệu ở các ô có liên quan.
HS: nhanh và chính xác.
Bài 3: 	THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH (tiếp)
3. Sử dụng địa chỉ trong công thức 
- Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên.
VD: A1, H6
- Trong các công thức tính toán với dữ liệu trong các ô, dữ liệu đó thường được cho thông qua địa chỉ của các ô. 
- VD: ô A1 có dữ liệu số là 12; ô B1 có dữ liệu số là 8. Gõ công thức: 
=(A1 + B1)/2 à 10
Hoạt động 2: CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (10 phút)
GV: chiếu lên màn hình các câu hỏi trắc nghiệm, gọi HS trả lời, sau khi HS chọn phương án giáo viên nháy vào nút kết quả, máy tính sẽ báo kết quả, nếu sai giáo viên yêu cầu HS làm lại bằng cách chọn phương án khác 
HS: quan sát và trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của GV 
Hoạt động 3: CỦNG CỐ - BÀI TẬP (10 phút)
GV: yêu cầu HS làm bài tập 1 - > 4 trang 24 SGK theo nhóm 
GV: Gọi HS trả lời bài 1?
GV: từ đâu có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu 
GV: Nêu lợi ích của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
GV: yêu cầu HS làm bài 4
HS: thảo luận theo nhóm 
HS: vì thiếu dấu =
HS: nháy chọn ô tính. Nếu ô tính chứa dữ liệu thì nội dung trong ô tính và trong thanh công thức giống nhau; nếu ô tính chứa công thức thì thanh công thức hiển thị công thức, còn ô tính hiển thị kết quả. Nếu ô tính chứa công thức, có thể nháy đúp chuột vào ô tính để công thức thị ở cả thanh công thức và ô tính
HS: sử dụng công thức chứa địa chỉ thì kết quả sẽ tự động được cập nhật qua mỗi lần thay đổi số liệu ở các ô có liên quan 
HS: chỉ có câu C là công thức nhập đúng.
4. Củng cố - Dặn dò: (4’)
Xem lại lí thuyết 
Xem trước nội dung bài thực hành 3: "BẢNG ĐIỂM CỦA EM" 
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần: 08	 Ngày soạn: 29 – 09 - 2014
Tiết: 15	 Ngày dạy: 06 - 10 - 2014
Bài thực hành 3: 	BẢNG ĐIỂM CỦA EM
I. MỤC TIÊU: 
Kiến thức: các thao tác để tính toán bằng cách sử dụng các công thức
Kỉ năng: HS biết cách nhập và sử dụng công thức trên trang tính 
Thái độ: HS có kĩ năng sử dụng các công thức trong Excel một cách linh hoạt
II. CHUẨN BỊ: 
Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu
Học sinh: bảng phụ, máy vi tính.
III. PHƯƠNG PHÁP: sử dụng tích hợp các phương pháp.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định: (1’)	7A1: ./..
2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ lúc học bài mới
 3. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (5 phút)
GV: nêu câu hỏi:
Hãy nêu các bước nhập công thức?
Từ đâu có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định
Hãy nêu ích lợi của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức?
GV: nhận xét câu trả lời của HS
HS: trả lời câu hỏi:
1) Các bước nhập công thức:
- Chọn ô cần nhập công thức
- Gõ dấu "="
- Nhập công thức
- Nhấn Enter
2) Nháy chọn ô tính. Nếu ô tính chứa dữ liệu thì nội dung trong ô tính và trên thanh công thức giống nhau; nếu ô tính chứa công thức thù thành công thức hiển thị công thức, còn ô tính hiển thị kết quả. 
3) Cập nhập tự động kết quả tính toán.
Hoạt động 2: MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU (5 phút)
GV: yêu cầu HS đọc mục đích, yêu cầu trang 25 SGK
GV: Chốt lại: biết nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
HS: đọc mục đích, yêu cầu 
HS: lắng nghe
Bài thực hành 3:
BẢNG ĐIỂM CỦA EM
1. Mục đích, yêu cầu 
SGK trang 25
Hoạt động 3: HIỂN THỊ DỮ LIỆU TRONG Ô TÍNH (5 phút)
GV: Yêu cầu HS quan sát ví dụ trên màn chiếu
GV: số liệu trong ô không hiển thị do độ rộng của cột quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài nên các em sẽ quan sát thấy dãy kí hiệu ## trong ô
GV: hướng dẫn HS cần tăng độ rộng của ô để hiển thị hết các số bằng cách điều chỉnh độ rộng của cột. 
HS: quan sát 
HS: lắng nghe
HS: thực hành theo hướng dẫn 
2. Nội dung
* Hiển thị dữ liệu số trong ô tính 
Hoạt động 4: BÀI TẬP 1: NHẬP CÔNGTHỨC (10 phút)
GV: yêu cầu HS quan sát bài tập 1 trên màn chiếu 
GV: gọi HS đọc bài
GV: yêu cầu các nhóm khởi động Excel
GV: để khởi động Excel ta làm gì?
GV: Yêu cầu HS sử dụng các công thức để tính các giá trị sau đây trên trang tính.
GV: hướng dẫn HS thực hành câu a)
Chọn ô A1, gõ dấu "=", nhập công thức 20 + 15, sau đó nhấn Enter
GV: yêu cầu HS thực hành các câu còn lại
GV: quan sát bài thực hành của các nhóm và nhận xét 
HS: quan sát bài tập 1
HS: đọc bài
HS: khởi động Excel theo yêu cầu của GV
HS: nháy đúp chuột vào biểu tượng 
HS: lắng nghe
HS: lên bảng thực hành theo hướng dẫn của GV
HS: thực hành các câu còn lại 
HS : chú ý theo dõi.
Bài tập 1: Nhập công thức
Hoạt động 5: TẠO TRANG TÍNH VÀ NHẬP CÔNG THỨC (15 phút)
GV: yêu cầu HS mở trang tính mới và nhập dữ liệu như hình 25 SGK trang 25
GV: gọi HS lên bảng nhập các công thức vào các ô tính tương ứng như trong bảng trang 26 SGK
GV: quan sát HS thực hành và rút ra nhận xét thông qua bài thực hành của các nhóm
GV: yêu cầu HS xem trước hai bài tập còn lại chuẩn bị trước cho tiết sau thực hành.
HS: mở trang tính mới và nhập dữ liện
HS: lên bảng nhập các công thức 
HS: thực hành 
HS: lắng nghe
Bài tập 2: Tạo trang tính và nhập công thức 
4. Củng cố - Dặn dò: (4’)
Xem lại lí thuyết 
Xem trước nội dung bài thực hành 3: "BẢNG ĐIỂM CỦA EM" (tiếp) 
IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docgiao an tin 7 tuan 8.doc