Giáo án Tin học 7 - Tuần 12 - Tiết 23: Bài tập - Hà Văn Việt
GV: yêu cầu HS sửa bài tập trong bài 1: 1, 2, 3, 5 trang 9 SGK
GV: cho HS thảo luận nhóm
GV: gọi đại điện nhóm trình bày:
?Hãy tìm thêm một vài ví dụ về thông tin dưới dạng bảng?
?Hãy nêu tính năng chung của các chương trình bảng tính?
?Màn hình Excel có những công cụ gì đặc trưng cho chương trình bảng tính
? Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với ô tính khác
GV: nhận xét
GV: yêu cầu HS đọc các bài tập trong bài 2?
GV: hướng dẫn HS trả lời:
? Liệt kê các thành phần chính của trang tính
? Thanh công thức của Excel có vai trò gì đặc biệt.
? Hãy nêu một vài ví dụ về những dạng dữ liệu Excel có thể xử lí.
Tuần 12 Ngày soạn: 27 – 10 - 2014 Tiết: 23 Ngày dạy: 03 – 11 - 2014 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU: Kiến thức: ôn tập các bài tập trong SGK, các bài thực hành Kỉ năng: rèn luyện kĩ năng làm các bài tập lí thuyết vận dụng làm bài thực hành. Thái độ: tư duy, linh hoạt, nghiêm túc trong quá trình làm bài II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: máy vi tính, đĩa mềm, máy chiếu, màn chiếu Học sinh: bảng phụ, máy vi tính. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: (1’) 7A1: ./.. 2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ trong giờ học. 3. Bài mới Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Các bài tập sách giáo khoa: (20 phút) GV: yêu cầu HS sửa bài tập trong bài 1: 1, 2, 3, 5 trang 9 SGK GV: cho HS thảo luận nhóm GV: gọi đại điện nhóm trình bày: ?Hãy tìm thêm một vài ví dụ về thông tin dưới dạng bảng? ?Hãy nêu tính năng chung của các chương trình bảng tính? ?Màn hình Excel có những công cụ gì đặc trưng cho chương trình bảng tính ? Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với ô tính khác GV: nhận xét GV: yêu cầu HS đọc các bài tập trong bài 2? GV: hướng dẫn HS trả lời: ? Liệt kê các thành phần chính của trang tính ? Thanh công thức của Excel có vai trò gì đặc biệt. ? Hãy nêu một vài ví dụ về những dạng dữ liệu Excel có thể xử lí. GV: nhận xét câu trả lời của HS GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong bài tập 3: ?Từ đâu có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định ? Hãy nêu ích lợi của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức GV: nhận xét câu trả lời của HS GV: Yêu cầu HS sửa các bài tập trong bài 4 GV: nhận xét câu trả lời của HS HS: đọc bài. HS: thảo luận theo nhóm HS: bảng điểm, danh sách, bảng thống kê HS: khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẵn, sắp xếp và lọc dữ liệu, tạo Bàiểu đồ. HS: đặc trưng của màn hình chương trình bảng tính là thanh công thức và bảng chọn DATA HS: ô tính đang được kích hoạt: có đường viền đen bao quanh, các nút tiêu đề cột và tiêu đề hàng được hiển thị với màu khác Bàiệt, địa chỉ của ô tính được hiển thị trong hộp tên. HS: đọc bài tập HS: liệt kê các thành phần chính của trang tính HS: thanh công thức Excel có các vai trò: dùng để nhập và hiển thị công thức, sửa nội dung của ô. HS: dữ liệu số, kí tự HS: nháy vào ô tính đã chọn và quan sát trên thanh công thức HS: cập nhập tự động kết quả tính toán. HS: làm theo yêu cầu. Bài tập 1. Các bài tập sách giáo khoa: Bài 1, 2, 3, 5 trang 9 SGK Bài 1à4 trang 18 SGK Bài 2, 3 trang 24 SGK Hoạt động 2: Bài tập thực hành: (20 phút) GV: treo bảng phụ bài tập thực hành? GV: yêu cầu HS sử dụng các hàm đã học và tính theo yêu cầu? GV: cho HS thảo luận phần bài tập theo nhóm GV: nhận xét bài làm của HS HS: quan sát bài thực hành HS: làm bài theo nhóm HS: trả lời =SUM(A1:D3) =AVERAGE(A1, A3, B1) =MIN(A1:D3) =MAX(15, 36, D1, C3) HS: chú ý theo dõi. 2. Bài tập: A B C D 1 10 11 12 13 2 14 15 16 17 3 18 19 20 21 4 Tính tổng khối A1:D3 Tính trung bình các ô A1, A3, B1 Tính giá trị nhỏ nhất của khối A1:D3 d)Tính giá trị lớn nhất của 15, 36, D1, C3. 4. Củng cố: xen kẽ trong lúc thực hành. 5. Dặn dò: (4’) - Xem lại lý thuyết và các bài tập thực hành để tiết sau kiểm tra. IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- giao an tin 7 tuan 12.doc