Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 28
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Chú ý các từ ngữ : sửa soạn, bờm dài, chải chuốt, ngúng nguẩy, .
- Biết đọc phân biệt lời đối thoại giữa Ngựa Cha và Ngựa Con
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu ND câu chuyện : Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo. Nếu chủ quan .
* Kể chuyện
- Rèn kĩ năng nói : Dựa vào điểm tựa là các tranh minh hoạ từng đoạn câu chuyện, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện bằng lời của Ngựa Con, biết phối hợp lời kể.
- Rèn kĩ năng nghe.
II. Đồ dùng
GV : Tranh minh hoạ câu chuyện
HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
à luyện đọc tiếp. Hoạt động tập thể + Giáo dục quyền trẻ em ( tiết 1 ) I. Mục tiêu - HS nắm được một số thông tin về công ước quốc tế về quyền trẻ em và bổn phận của trẻ em - Giáo dục HS thực hiện tốt bổn phận của mình II Chuẩn bị GV : Nội dung các điều 13, 15, 23, 28, 32, điều 13 về bổn phận trẻ em III Nội dung a GV nêu các quyền trẻ em * Điều 13 : Trẻ em có quyền bày tỏ quan điểm của mình, thu nhận thông tin và làm cho người khác biết đến các ý kiến, thông tin ...... * Điều 15 : Quyền được tự do ...... * Điều 28 : Trẻ em có quyền được học hành ...... - GV đọc tiếp các điều 23, 32 cho HS nghe b Bổn phận của trẻ em * Điều 13 : Yêu quý, kính trọng hiếu thảo dối với ông bà, cha mẹ. Lễ phép với người lớn, thương yêu em nhỏ, đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ người già yếu, tàn tật, giúp đỡ gia đình làm những việc vừa sức của mình - Chăm chỉ học tập, rèn luyện thân thể, tuân theo nội quy của nhà trường - Tôn trọng pháp luật, thực hiện tốt nếp sống văn minh, trật tự nơi công cộng và an toàn giao thông, giữ gìn của công, tôn trọng tài sản của người khác IV Hoạt động nối tiếp - Em đã thực hiện tốt bổn phận của mình chưa ? - Em thực hiện như thế nào ? + Về nhà thực hiện tốt bổn phận của mình Thứ ba ngày 27 tháng 3 năm 2007 Chính tả ( Nghe - viết ) Cuộc chạy đua trong rừng. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết đúng đoạn tóm tắt truyện Cuộc chạy đua trong rừng. - Làm đúng bài tập phân biệt các âm, dấu thanh dễ viết sai do phát âm sai ; l/n..... II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết các từ ngữ trong đoạn văn BT2 HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : rổ, quả dâu, rễ cây, giày dép. B. Bài mới. 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS nghe - viết. a. HD HS chuẩn bị - GV đọc bài viết. - Đoạn văn trên có mấy câu ? - Những chữ nào trong đoạn viết hoa ? b. GV đọc bài. c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài. - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2a / 83. - Nêu yêu cầu BT - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. - HS nghe, theo dõi SGK. - 3 câu - Các chữ đầu bài, đầu đoạn, đầu câu và tên nhân vật. - HS tập viết các từ dễ sai vào bảng con. + HS viết bài vào vở. + Điền vào chỗ trống l hay n - 1 HS lên bảng làm BT. - Cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét. - Lời giải : thiếu niên, nai nịt, khăn lụa, thắt lỏng, rủ sau lưng, sắc nâu sẫm, trời lạnh buốt,, mình nó, chủ nó, từ xa lại. IV. Củng cố, dặn dò. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2007 Tập đọc Cùng vui chơi. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : đẹp lắm, nắng vàng, bóng lá, bay lên,... + Rèn kĩ năng đọc hiểu : - Hiểu ND bài : Các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui. Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khoẻ người .... - Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ ND bài đọc. HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kể lại câu chuyện : Cuộc chạy đua trong rừng. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc a. GV đọc bài thơ. b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng dòng thơ - GV kết hợp sửa phát âm cho HS * Đọc từng khổ thơ trước lớp - GV HD HS ngắt nhịp giữa các dòng thơ. - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài. * Đọc từng khổ thơ trong nhóm * Đọc đồng thanh bài thơ. 3. HD HS tìm hiểu bài - Bài thơ tả hoạt động gì của HS ? - HS chơi đá cầu vui và khéo léo ntn ? - Em hiểu " chơi vui học vui " là thế nào ? 4. Học thuộc lòng bài thơ. - GV HD HS học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ - 2 HS tiếp nối nhau kể chuyện - Nhận xét. - HS nối tiếp nhau đọc 2 dòng thơ. - HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ trước lớp. - HS đọc theo nhóm đôi. - Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ. - Chơi đá cầu trong giờ ra chơi. - Trò chơi rất vui mắt : quả cầu giấy màu xanh, bay lên bay xuống..., các bạn chơi rất khéo léo : nhìn rất tinh, đá rất dẻo.... - Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần thoait mái, tăng thêm tình đoàn kết, học tập sẽ tốt hơn. + 1 HS đọc lại bài thơ - Cả lớp thi học thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than I. Mục tiêu - Tiếp tục học về nhân hoá. - Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT2, phiếu viết truyện vui BT3. HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS làm BT * Bài tập 1 / 85. - Nêu yêu cầu BT - Cách xưng hô ấy có tác dụng gì ? * Bài tập 2 / 85 - Nêu yêu cầu BT. - GV nhận xét * Bài tập 3 / 86 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét + Trong bài cây cối và sự vật tự xưng là gì ? - HS phát biểu ý kiến - Bèo lục bình tự xưng là tôi - Xe lu tự xưng là tớ. - Cách xưng hô ấy có tác dụng làm cho ta có cảm giác bèo lục bình và xe lu giống như 1 người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng ta. + Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi để làm gì ? - 3 HS lên bảng gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? - HS nhận xét - Lớp làm bài vào vở - Con phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ móng. - Cả 1 vùng sông Hồng nô nức làm lễ, mở hội để tưởng nhớ ông. - Ngày mai, muông thú trong rừng mở hội thi chạy để chọn con vật nhanh nhất + Chọn dấu phẩy, dấu chấm hay dấu chấm than để điền vào từng ô trống trong chuyện vui sau.. - 1 HS đọc ND bài tập - Lớp theo dõi trong SGK - 1 HS lên bảng làm bài - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Tiếng việt + Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi để làm gì ? Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than I. Mục tiêu - Tiếp tục ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì ? - Ôn luyện về dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than. II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết BT HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới a. HĐ1 : Ôn luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Để làm gì ? + GV treo bảng phụ viết các câu - Em phải đến bệnh viện để khám lại cái răng. - Chiều nay chúng em phải lao động để chuẩn bị cho ngày 20 - 11 - Chúng em phải luyện chữ để chuẩn bị thi vở sạch chữ đẹp. + Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Để làm gì ? b. HĐ2 : Điền dấu chấm, chấm hỏi, chấm than vào chỗ trống. - Hôm chạy thử xe điện, người ta xếp hàng dài để mua vé Ê-đi-xơn mời bà cụ dạo nọ đi chuyến đầu tiên Ông bảo : - Tôi giữ đúng lời hứa với cụ rồi nhé + Nhận xét bài làm của HS + 1,2 HS đọc. - HS làm bài vào vở, 3 em lên bảng làm - Em phải đến bệnh viện để làm gì ? - Chiều nay chúng em phải lao động để làm gì ? - Chúng em phải luyện chữ để làm gì ? - Nhận xét bài làm của bạn. + HS làm bài vào vở - 1 em lên bảng làm. . . ! - Hôm chạy thử xe điện, người ta xếp hàng dài để mua vé . Ê-đi-xơn mời bà cụ dạo nọ đi chuyến đầu tiên Ông bảo : - Tôi giữ đúng lời hứa với cụ rồi nhé IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học - Dặn HS về nhà ôn bài. Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2007 Tập viết Ôn chữ hoa T ( tiếp theo ) I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ hoa T ( Th ) thông qua bài tập ứng dụng : - Viết tên riêng Thăng Long bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa T ( Th ) tên riêng và câu trên dòng kẻ ô li. HS : Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng học tiết trước. - GV đọc : Tân Trào. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết trên bảng con a. Luyện viết chữ viết hoa - Tìm các chữ viết hoa có trong bài. - GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết. b. Luyện viết từ ứng dụng. - Đọc từ ứng dụng. - GV giới thiệu : Thăng Long là tên cũ của thủ đô Hà Nội do vua Lí Thái Tổ đặt .... c. Luyện viết câu ứng dụng - HS đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ý nghĩa của câu ứng dụng : năng tập thể dục làm cho con người khoẻ mạnh như uống rất nhiều thuốc bổ. 3. HD HS viết vào vở tập viết - GV nêu yêu cầu của giờ viết. - GV động viên, giúp đỡ HS viết bài. 4. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS. - Tân Trào, Dù ai đi ngược về xuôi ...... - 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. - T ( Th ), L. - HS QS. - HS tập viết Th, L trên bảng con + Thăng Long. - HS tập viết trên bảng con + Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên thuốc bổ. - HS tập viết trên bảng con : Thể dục + HS viết bài vào vở tập viết IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học. - Dặn HS về nhà ôn bài. Chính tả ( Nhớ - viết ) Cùng vui chơi. I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nhớ và viết lại chính xác các khổ thơ 2, 3, 4 của bài Cùng vui chơi. - Làm đúng bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm dấu thanh dễ viết sai ; l/n ... II. Đồ dùng GV : Tranh vẽ 1 số môn thể thao HS : SGK. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - GV đọc : thiếu niên. nai nịt, khăn lụa, lạnh buốt. B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học. 2. HD HS viết chính tả. a. HD chuẩn bị. b. Viết bài c. Chấm, chữa bài - GV chấm, nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT * Bài tập 2 / 88 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con. - Nhận xét. + 1 HS đọc thuộc lòng bài thơ. - 2 HS đọc thuộc lòng 3 khổ thơ cuối - HS đọc thầm 2, 3 lượt khổ thơ 2, 3, 4 - Viết những từ dễ sai ra bảng con. + HS gấp SGK viết bài vào vở. + Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng l/n có nghĩa như sau ...... - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét - Lời giải : bóng ném, leo núi, cầu lông IV. Củng cố, dặn
File đính kèm:
- Tuan 28.doc