Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 25 - Kim Thị Ngọc Diệp

B. Bài mới

1. Giới thiệu bài. ( GV giới thiệu )

2. Luyện đọc

a. GV đọc diễn cảm toàn bài.

b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ

* Đọc từng câu.

- GV kết hợp sửa phát âm cho HS.

* Đọc từng đoạn trước lớp.

- GV HD HS giọng đọc các đoạn.

- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài.

* Đọc từng đoạn trong nhóm.

* Đọc đồng thanh.

3. HD HS tìm hiểu bài văn.

Tìm những chi tiết miêu tả cảnh sôi động của hội vật ?

- Cách đánh của ông Quắm Đen và ông Cản Ngũ có gì khác nhau ?

- Việc ông Cản Ngũ bước hụt đã làm thay đổi keo vật như thế nào ?

- Ông Cản Ngũ bất ngờ chiến thắng như thế nào ?

 

doc11 trang | Chia sẻ: thetam29 | Ngày: 21/02/2022 | Lượt xem: 333 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 25 - Kim Thị Ngọc Diệp, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 kết hợp luyện đọc từ khó
+ Đọc nối tiếp 5 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 5 HS đọc cả bài
- HS trả lời
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học, khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
	- Về nhà luyện đọc tiếp
Hoạt động tập thể +
Giáo dục vệ sinh răng miệng
I. Mục tiêu
	- HS có ý thức vệ sinh cá nhân
	- Thường xuyên vệ sinh răng miệng
II. Đồ dùng : Bàn chải và kem đánh răng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
a. Hoạt động 1 : 
- Để giữ vệ sinh răng miệng hàng ngày chúng ta phải làm gì ?
- Hàng ngày đánh răng mấy lần ? 
- Vào lúc nào ?
- Em đánh răng như thế nào ?
- Ngoài việc đánh răng thường xuyên ta cần bảo vệ răng như thế nào ?
b. HĐ2 : Thực hành đánh răng
- GV dùng bàn chải, kem đánh răng HD HS cách đánh răng
- Phải đánh răng thường xuyên
- HS trả lời
- Đánh răng vào buổi tối trước khi đi ngủ và buổi sáng sau khi ngủ dậy
- Dùng bàn chải và kem đánh răng để đánh cả ba mặt của răng
- Không ăn uống quá nóng, quá lạnh, không cắn vật cứng
- HS thực hành đánh răng
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS về nhà thường xuyên giữ vệ sinh răng miệng
Thứ ba ngày 6 tháng 3 năm 2007
Chính tả ( Nghe - viết )
Hội vật
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện Hội vật.
	- Tìm và viết đúng các từ gồm hai tiếng, trong đó tiếng nào cũng bắt đầu bằng tr/ch ( hoặc từ chứa tiếng có vần ưt/ưc ) theo nghĩa đã cho.
II. Đồ dùng.
	GV : Bảng lớp viết ND BT2
	HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- GV đọc : xã hội, sáng kiến, xúng xính, san sát.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết.
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc 1 lần đoạn văn.
- Nêu những từ dễ viết sai chính tả ?
b. GV đọc cho HS viết bài.
- GV QS động viên HS viết bài
c. Chấm, chữa bài.
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2 / 60
- Nêu yêu cầu BT 2a
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét
+ HS nghe theo dõi SGK.
- 2 HS đọc lại
- Cản Ngũ, Quắm Đengiục giã, loay hoay..
- HS tập viết vào bảng con những tiếng dễ sai chính tả.
+ HS viết bài vào vở.
+ Tìm các từ gồm hai tiếng bắt đầu bằng tr/ch có nghĩa ....
- HS làm bài cá nhân, 3 em lên bảng
- Đọc kết quả trên bảng, nhận xét.
- 5, 7 HS đọc lại kết quả.
- Lời giải : trăng trắng, chăm chỉ, chong chóng.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ tư ngày 7 tháng 3 năm 2007
Tập đọc
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
I. Mục tiêu.
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng.
	- Chú ý cac từ ngữ : vang lừng, man gát .....
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :
	- Nắm được nghĩa các từ ngữ : trường đua, chiêng, man gát, cổ vũ
	- Hiểu ND bài : Bài văn tả và kể lại hội đua voi ở Tây Nguyên, qua đó cho thấy...
II. Đồ dùng
	GV : Tranh minh hoạ bài đọc, tranh ảnh voi hoặc hội đua voi.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đọc truyện Hội vật.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. GV đọc diễn cảm bài văn.
b. HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu.
- Kết hợp sửa phát âm cho HS.
* Đọc từng đoạn trước lớp
- GV giải nghĩa từ chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD HS tìm hiểu bài
- Tìm những chi tiết tả công việc chuẩn bị cho cuộc đua ?
- Cuộc đua diễn ra như thế nào ?
- Voi đua có cử chỉ gì ngộ nghĩnh, dễ thương ?
4. Luyện đọc lại
- GV đọc diễn cảm đoạn 2
- HD HS luyện đọc
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài
- Nhận xét.
- HS theo dõi SGK.
- HS nối nhau đọc từng câu trong bài.
- Đọc 2 đoạn trước lớp
- HS đọc theo nhóm đôi
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Voi đua từng tốp 10 con dàn hàng ngang ở nơi xuốt phát. Hai chàng trai điều khiển ngồi trên lưng voi. Họ ăn mặc đẹp ....
- Chiêng trống vừa nổi lên, cả 10 con voi lao đầu, hăng máu phóng như bay ....
- Những chú voi chạy đến đích trước tiên đều ghìm đà, huơ vòi chào những khán giả đã nhiệt liệt cổ vũ, khen ngợi chúng.
+ 1 vài HS thi đọc lại đoạn văn
- 1, 2 HS đọc cả bài
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Luyện từ và câu
Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
I. Mục tiêu
	- Tiếp tục rèn luyện về phép nhân hoá, nhận ra hiện tượng nhân hoá, nêu được cảm nhận bước đầu về cái hay của những hình ảnh nhân hoá.
	- Ôn luyện về câu hỏi vì sao ? Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? Trả lời đúng câu hỏi vì sao ?
II. Đồ dùng
	GV : Bảng viết BT 1, BT2, BT3.
	HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm miệng BT 1 tuần 24
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 61
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 62
- Nêu yêu cầu BT.
- GV chấm điểm, nhận xét
* Bài tập 3 / 62
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
- HS làm bài
- Nhận xét.
+ Đoạn thơ tả những sự vật và con vật nào. Các gọi và tả chúng có gì hay ?
- Cả lớp đọc thầm đoạn thơ.
- 4 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Lời giải :
- Tên các sự vật, con vật : lúa, tre, đàn cò, gió, mặt trời.
- Các sự vật con vật được gọi : chị, cậu, cô, bác.
- Các sự vật con vật được tả : phất phơ bím tóc, bá vai nhau thì thầm đứng học .....
- Cách gọi và tả sự vật, con vật : Làm cho các sự vật, con vật trở nên sinh động......
+ Tìm bộ phận câu trả lời câu hỏi vì sao ?
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét
- Lời giải : 
a. Cả lớp cười ồ lên vì câu thơ vô lí quá.
b. Những chàng man-gát rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
c. Chị em Xô - phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn không được làm phiền người khác.
+ Dựa vào ND bài tập đọc Hội vật, trả lời câu hỏi
- HS đọc lại bài Hội vật, trả lời lần lượt từng câu hỏi.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Tiếng việt +
Ôn LT&C : Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao ?
I. Mục tiêu
	- Tiếp tục ôn luyện về câu hỏi vì sao ? 
- Tìm được bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao ? 
- Trả lời đúng câu hỏi vì sao ?
II. Đồ dùng
	GV : Bảng phụ viết ND BT1
	HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ
- Kết hợp trong bài mới
2. Bài mới
* Bài tập 1
+ GV treo bảng phụ viết sẵn các câu.
- Hôm nay tôi rất vui vì được điểm cao.
- Cuối năm tôi được giấy khen vì tôi học rất giỏi.
- Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
+ Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao ?
* Bài tập 2.
+ Đặt câu hỏi tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi vì sao ?
- Bạn Hoa rất yêu tôi vì tôi ngoan và học giỏi
- Hôm nay lớp tôi không lao động vì trời mưa
+ HS đọc thầm câu trong bảng phụ.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Hôm nay tôi rất vui vì được điểm cao.
- Cuối năm tôi được giấy khen vì tôi học rất giỏi.
- Trông họ rất bình tĩnh vì họ thường là những người phi ngựa giỏi nhất.
- 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở
- Nhận xét
- Lời giải
- Bạn Hoa rất yêu tôi vì sao ? 
- Hôm nay lớp tôi không lao động vì sao ?
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ năm ngày 8 tháng 3 năm 2007
Tập viết
Ôn chữ hoa S
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ viết hoa S thông qua BT ứng dụng.
	- Viết tên riêng Sầm Sơn bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng Côn Sơn suối chảy rì rầm / Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa S, tên riêng Sầm Sơn và câu thơ trên dòng kẻ ô li.
	HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết : Phan Rang, rủ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. HD HS viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ viết hoa.
- Tìm các chữ viết hoa có trong bài.
- GV viết mẫu từng chữ, kết hợp nhắc lại cách viết.
b. Viết từ ứng dụng, tên riêng.
- Đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu Sầm Sơn thuộc tỉnh Thanh Hoá, 1 trong những nơi nghỉ mát nổi tiếng của nước ta.
c. Viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng
- GV giúp HS hiểu ND câu thơ của Nguyễn Trãi : ca ngợi cảnh đẹp yên tĩnh, thơ mộng của Côn Sơn ( thắng cảnh gồm núi, khe, suối, chùa )
3. HD HS viết vào vở tập viết.
- GV nêu yêu cầu của giờ viết.
- QS giúp đỡ HS viết bài.
4. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- 2 em lên bảng, cả lớp viết bảng con.
- S, C, T.
- HS QS
- HS tập viết chữ S trên bảng con.
- Sầm Sơn.
- HS tập viết bảng con : Sầm Sơn.
 Côn Sơn suối chảy rì rầm
 Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai
- HS tập viết bảng con : Côn Sơn, Ta.
+ HS viết bài vào vở tập viết
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Chính tả ( Nghe viết )
Hội đua voi ở Tây Nguyên.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả :
	- Nghe - viết đúng 1 đoạn trong bài Hội đua voi ở Tây Nguyên.
	- Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống các tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch hoặc ưt/ưc.
II. Đồ dùng
	GV : Bảng lớp viết ND BT2
	HS : Vở.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ.
- GV đọc : trong trẻo, chông chênh, chênh chếch, trầm trồ.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết.
a. HD chuẩn bị
- GV đọc 1 lần bài chính tả.
b. GV đọc cho HS viết.
- GV theo dõi động viên HS viết bài.
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2a / 64
- Nêu yêu cầu BT 
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con
- Nhận xét.
- 2 HS đọc lại, Cả lớp theo dõi SGK.
- HS tự viết những tiếng dễ sai chính tả.
+ HS viết bài.
+ Điền vào chỗ trống tr/ch.
- HS đọc thầm ND BT.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vở.
- Nhận xét
- Nhiều HS đọc lại câu thơ hoàn chỉnh
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học.
	- Dặn HS về nhà ôn bài.
Thứ sáu ngày 9 thá

File đính kèm:

  • docgiao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_25_kim_thi_ngoc_diep.doc
Giáo án liên quan