Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 17

I. Mục tiêu

* Tập đọc

+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :

 - Chú ý các từ ngữ : vùng quê nọ, nông dân, công trường, vịt rán.

 - Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật ( chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi ), đọc đúng lời thoại giữa ba nhân vật.

+ Rèn kĩ năng đọc hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ khó được chú giải cuối bài ( công đường, bồi thường )

 - Hiểu nội dung câu chuyện : Ca ngợi sự thông minh của mồ côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách sử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng.

* Kể chuyện

 - Rèn kĩ năng nói : dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ, HS kể lại được toàn bộ câu chuyện Mồ Côi xử kiện - kể tự nhiên, phân biệt lời các nhân vật.

 - Rèn kĩ năng nghe.

 

doc12 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1368 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tiếng Việt lớp 3 - Tuần 17, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
khó
+ Đọc nối tiếp 3 đoạn
- Kết hợp luyện đọc câu khó
- Đọc đoạn theo nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Bình chọn nhóm đọc hay
+ 1 HS đọc cả bài
- HS trả lời
2 em nêu:
- Dựa theo 4 tranh minh hoạ, kể lại toàn bộ câu chuyện Mồ Côi sử kiện.
- QS 4 tranh minh hoạ
- 1 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1
- 3 HS tiếp nối nhau kể đoạn 1,2,3
- 1 HS kể toàn chuyện
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
- Khen tổ, nhóm, cá nhân đọc tốt
Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2008
Tập đọc
Tiết 51: Anh đom đóm.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
	- Chú ý các từ ngữ : gác núi, lan dần, làn gió mát, lặng lẽ, long lanh,......
+ Rèn kĩ năng đọc hiểu : Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài , biết về các con vật : đom đóm, cò bợ...- Hiểu ND bài : Đom đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động.
	- HTL bài thơ.
II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ chuyện, tranh minh hoạ bài thơ trong SGK
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của thầy
A. Kiểm tra bài cũ
- GV treo tranh minh hoạ Mồ côi xử kiện
- Kể chuyện : Mồ côi xử kiện 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu )
2. Luyện đọc
a. đọc bài thơ
b. HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
* Đọc từng dòng ( hoặc 2 dòng thơ )
- kết hợp sửa tiếng đọc sai cho HS
* Đọc từng khổ thơ trước lớp
- nhắc HS nghỉ hơi đúng sau các dòng, các khổ thơ, các dấu giữa dòng
- Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài
* Đọc từng khổ thơ trong nhóm
* Đọc đồng thanh
3. HD HS tìm hiểu bài.
- Anh Đom đóm lên đèn đi đâu ?
- Tìm từ tả đức tính của anh Đom đóm trong hai khổ thơ ?
- Anh Đom đóm thấy những cảnh gì trong đêm ?
- Tìm 1 hình ảnh đẹp của anh Đom đóm trong bài thơ ?
4. HTL bài thơ
nhắc nhở các em nghỉ hơi, nhấn giọng 1 số từ ngữ. HD HTL từng khổ, cả bài
 2 HS tiếp nối kể chuyện theo 4 tranh
- Nhận xét
+ HS theo dõi SGK, QS tranh minh hoạ
- HS nối nhau đọc từng dòng
- HS đọc 6 khổ thơ trước lớp
- HS đọc theo nhóm 3
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ
- Anh Đom đóm lên đèn đi gác cho mọi người ngủ yên
- Đêm nào Đom Đóm cũng đi gác đến tận sáng cho mọi người ngủ yên......
- Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông.
- phát biểu.
- 2 HS thi đọc lại bài thơ. HTL
- 6 HS thi đọc TL 6 khổ thơ
- 1 vài HS thi HTL cả bài thơ.
IV. Củng cố, dặn dò
- Nêu nội dung bài thơ ?(Ca ngợi anh Đom đóm chuyên cần.Tả cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động )- GV nhận xét chung tiết học. Dặn HS về nhà ôn bài.
Chính tả ( nghe - viết )
 Tiết 33: Vầng trăng quê em.
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết chính tả : 
	- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn Vầng trăng quê em.
	- Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r hoặc ăc/ăt ) 
II. Đồ dùng GV : Bảng phụ viết ND BT2
	 HS : Vở chính tả, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 1 số từ chứa tiếng có âm đầu tr/ch.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- GV đọc đoạn văn
- Vầng trăng đang nhô lên được tả đẹp như thế nào ?
- Bài chính tả gồm mấy đoạn ?
- Chữ đầu mỗi đoạn được viết ntn ?
b. GV đọc cho HS viết bài
c. Chấm, chữa bài
- GV chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT2a
- GV nhận xét
- HS viết bảng con, 2 em lên bảng viết
- Nhận xét
- HS theo dõi SGK
- 2, 3 HS đọc lại
- Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào ánh mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao thức như canh gác trong đêm.
- Bài chính tả tách thành 2 đoạn
- Chữ đầu mối đoạn viết hoa, lùi vào 1 ô.
+ HS đọc thầm lại bài
+ HS viết bài vào vở
+ Chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc bài làm
- Lời giải : gì, dẻo, ra, duyên. gì, ríu ran. 
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS tiếp tục ôn bài.
Tiếng Việt ( tăng)
 Tiết 50: Luyện viết chữ hoa, các kiểu câu
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết đúng chính tả : 
	- Nghe - viết đúng chính tả các chữ viết hoa, các kiểu câu hỏi, câu kể, câu cảm trong đoạn văn tự chọn.
	- Làm đúng bài tập điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn ( d/gi/r hoặc ăc/ăt ) 
II. Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ viết ND BT2
	 HS : Vở chính tả, SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Tổ chức
B. Hướng dẫn luyện
1. Giới thiệu bài
- nêu MĐ, YC của tiết học
2. HD HS nghe - viết
a. HD HS chuẩn bị
- đọc đoạn văn
Treo bảng phụ
Gọi HS đọc đoạn văn
- Bài chính tả gồm mấy câu?Kiểu câu?
- Chữ đầu mỗi câu được viết ntn ?
b. đọc cho HS viết bài
c. Chấm, chữa bài,nhận xét bài viết của HS.
3. HD HS làm BT
* Bài tập 2
- Nêu yêu cầu BT2a
- GV nhận xét
Hát
- 2, 3 HS đọc lại
Tiếng cười rộ lên. Dấu Chấm nói:
Theo tôi, tất cả là do cậu này chẳng bao giờ để ý đên dấu câu. Mỏi tay chỗ nào, cậu ta chấm chỗ ấy.
- ẩu thế nhỉ! 
Bác Chữ A đề nghị:
Mỗi khi em Hoàng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần giúp đỡ Hoàng, được không nào? 
7 câu, câu hỏi, câu cảm
Viết hoa
đọc thầm lại bài
Tự viết bài vào vở
+ Chọn tiếng nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.
- 1 em lên bảng, lớp làm bài vào vở nháp.
- Nhận xét bài làm của bạn
- 1 HS đọc bài làm
- Lời giải : gì, dẻo, ra, duyên. gì, ríu ran. 
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học
	- Dặn HS tiếp tục ôn bài.
Luyện từ và câu
Tiết 17: Ôn về từ chỉ đặc điểm. Ôn tập câu Ai thế nào, dấu phẩy.
I. Mục tiêu
	- Ôn về các từ chỉ đặc điểm của người, vật.
	- Ôn tập mẫu câu Ai thế nào ? ( Biết đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể )
	- Tiếp tục ôn luyện về dấu phẩy ( ngăn cách các bộ phận đồng chức là vị ngữ trong câu )
II. Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ viết ND BT 1, BT2, BT3
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Làm BT 1 tuần 16 
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của bài
2. HD HS làm BT
* Bài tập 1 / 145
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 2 / 145
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét
* Bài tập 3 / 145
- Nêu yêu cầu BT
- GV nhận xét.
- HS làm miệng
- Nhận xét
+ Tìm từ nói về đặc điểm của nhân vật trong bài tập đọc mới học.
- HS trao đổi theo cặp, làm bài
- Nối tiếp nhau phát biểu ý kiến
- 3 em lên bảng mỗi em viết 1 câu
- Nhận xét
+ Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? để miêu tả 1 người
- 1 HS đọc câu mẫu
- Cả lớp làm bài
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn
- Nhận xét
+ Đặt dấu phẩy vào những chỗ nào trong các câu sau.
- HS làm bài cá nhân
- Phát biểu ý kiến
- Nhận xét bạn
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung tiết học
	- Dặn HS ôn bài.
Tiếng việt ( tăng)
Tiết 51: Ôn bài luyện từ và câu
I. Mục tiêu
	- Tiếp tục ôn tập mẫu câu Ai thế nào ? 
- Rèn kĩ năng đặt câu theo mẫu để miêu tả người, vật, cảnh cụ thể 
II. Đồ dùng 
 GV : Bảng phụ
	 HS : Vở
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Tổ chức
B. Hướng dẫn luyện
a. HĐ1 : Ôn tập câu Ai thế nào ?
+ Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ?để miêu tả
- Một mùa hè.
- Một con chim.
- Một bác nông dân.
+ GV chấm bài
- Nhận xét bài làm của HS
b. HĐ2 : Ôn dấu phẩy
+ GV treo bảng phụ viết sẵn các câu.
- Mẹ em đi chợ mua rau thịt cá.
- Trăng óng ánh trên hàm răng trăng đậu vào đáy mắt.
- Làng em có nhiều luỹ tre đồng lúa và có con sông.
- GV nhận xét
Hát
+ HS nhìn gợi ý, đọc yêu cầu
- 1 vài HS nói mẫu. - Nhận xét.
- Làm bài vào vở.
Mùa hè nắng chói chang.
Con chim Hoạ Mi hót rất hay.
Bác nông dân trông rất lam lũ.
- đọc từng câu.
- làm bài vào vở
- Lần lượt đọc bài làm của mình
- Nhận xét bạn
- Mẹ em đi chợ mua rau, thịt, cá.
- Trăng óng ánh trên hàm răng, trăng đậu vào đáy mắt.
- Làng em có nhiều luỹ tre, đồng lúa và có con sông.
IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét tiết học.
	- Dặn HS tiếp tục ôn bài.
Tập viết
Tiết 17: Ôn chữ hoa N
I. Mục tiêu
+ Củng cố cách viết chữ hoa N thông qua bài tập ứng dụng :
	- Viết tên riêng ( Ngô Quyền ) bằng chữ cỡ nhỏ.
	- Viết câu ứng dụng Đường vô sứ Nghệ quanh quanh / Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ. Bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng
	GV : Mẫu chữ viết hoa N. Tên riêng : Ngô Quyền và câu ca dao trên dòng kẻ.
	HS ; Vở TV.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Nhắc lại từ câu ứng dụng học ở bài trước.
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2. HD HS luyện viết trên bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa
- Tìm các chữ hoa có trong bài ? 
- GV viết mẫu, kết hơpkj nhắc lại cách viết
b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng )
- HS đọc từ ứng dụng
- GV giới thiệu Ngô Quyền là vị anh hùng dân tộc của nước ta. Năm 938, ông đã đánh bại quân sâm lược Nam Hán trên sông Bạch Đằng, mở đầu thời kì độc lập tự chủ của nước ta.
c. HS viết câu ứng dụng
- Đọc câu ứng dụng.
- GV giúp HS hiểu ND câu ca dao.
3. HD HS viết vào vở tập viết
- GV nêu yêu cầu của giờ viết
- GV QS giúp đỡ HS viết bài
4. Chấm bài
- GV chấm bài
- Nhận xét bài viết của HS
- Mạc Thị Bưởi, Một cây làm chẳng nên non / Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
+ N, Q, Đ.
- HS QS
- HS tập viết chữ Q, Đ trên bảng con.
- Ngô Quyền.
- HS tập viết Ngô Quyền trên bảng con.
 Đường vô sứ Nghệ quanh quanh
 Non xanh nớc biếc như tranh hoạ đồ
- HS tập viết trê bảng con : Nghệ, Non.
+ HS viết bài vào vở
 IV. Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét chung giờ học.
	- Dặn HS tiếp tục ôn bài.
Tập làm văn
Tiết 17: Viết về thành thị, nông thôn
I. Mục tiêu
+ Rèn kĩ năng viết :
	- Dựa vào nội dung bài TLV miệng tuần 16, HS viết được một lá thư cho bạn kể những điều em biết về thành thị ( hoặc nông thôn ) : thư trình bày đúng thể thức, đủ ý 
( Em có những hiểu biết về thành thị hoặc nông thôn nhờ ở đâu ? Cảnh vật, con người ở đó có gì dáng yêu ? Điều gì khiến em thích nhất ? ) dùng từ đặt câu đúng.
II. Đồ dùng 
 GV : Bảng lớp viết trình tự mẫu của bức thư 
	 HS : SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bà

File đính kèm:

  • docTuan 17.doc
Giáo án liên quan