Giáo án Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 13 - Kim Thị Ngọc Diệp
Tập đọc - Kể chuyện
Người con của Tây Nghuyên
I. Mục tiêu
* Tập đọc
+ Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ ngữ có âm, vần, thanh HS dễ viết sai : bok Pa, lũ làng,.
- Thể hiện được tình cảm, thái độ của nhân vật qua lời đối thoại
+ Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ khó, từ địa phương được chú giải trong bài
- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện
* Kể chuyện :
- Rèn kĩ năng nói : Biết kể 1 đoạn câu chuyện theo lời một nhân vật trong chuyện
- Rèn kĩ năng nghe
của trò a. HĐ 1 : Giải quyết tình huống - GV đưa ra tình huống - Mẹ ốm không đưa Mai đi học được, mẹ nhờ cô hàng xóm đưa Mai đi học. Nếu là em em có để cô Mai đưa đến trường không ? Vì sao ? - GV nhận xét * GVKL : ở gia đình chúng ta phải biết nghe lời người trên ( ông, bà, cha mẹ, anh, chị,..... ) b. HĐ2 : Trả lời câu hỏi - Nếu có em nhỏ em phải đối sử với em nhỏ như thế nào ? - GV nhận xét * GVKL : Là anh, chị trong gia đình chúng ta phải biết nhưỡng nhịn và chăm lo cho em của mình. - HS hoạt động nhóm - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét nhóm bạn - HS thảo luận nhóm đôi - Đại diện nhóm trả lời - Nhận xét nhóm bạn IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung tiết học Thứ ba ngày28 tháng 11 năm 2006 Chính tả ( Nghe - viết ) Đêm trăng trên Hồ Tây I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe - viết chính xác bài : Đêm trăng trên Hồ Tây, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ. - Luyện đọc viết đúng một số chữ có âm vần khó ( iu/ uyu ) tập giải câu đố để xác định cách viết một số chữ có âm đầu hoặc thanh dễ lẫn : ruồi, dừa, giếng. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết các từ ngữ BT2 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Viết các từ có tiếng bắt đầu bằng tr/ch - GV nhận xét B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu MĐ, YC của tiết học 2. HD HS viết chính tả a. HD HS chuẩn bị - GV đọc bài : Đêm trăng trên Hồ Tây - Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? - Bài viết có mấy câu ? - Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Vì sao phải viết hoa những chữ đó ? + GV đọc : đêm trăng, nước trong vắt, rập rình, chiều gió, ... b. GV đọc cho HS viết - GV QS động viên HS c. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS 3. HD HS làm BT chính tả * Bài tập 2 / 105 - Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu HS - GV nhận xét * Bài tập 3 / 105 - Đọc yêu cầu BT - Cả lớp và giáo viên nhận xét - 2 HS lên bảng, các lớp viết bảng con - HS nghe, theo dõi SGK - 1, 2 HS đọc lại - Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn, gió động nam hây hẩy, sóng vỗ rập rình, hương sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt - Bài viết có 6 câu - Hồ Tây, Hồ, Trăng, Thuyền, Một, Bấy, Mùi. Đó là những tiếng đầu câu và tên riêng + HS viết bảng con - HS viết bài vào vở + Điền vào chỗ trống iu hay uyu - 2 em lên bảng, cả lớp làm vở - Đổi vở nhận xét bài làm của bạn - Đọc bài làm của mình + Lời giải : đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay. + Viết lời giải câu đố - HS QS hình minh hoạ gợi ý giải câu đố - Viết lời giải ra giấy nháp - 4, 5 HS lên bảng viết lời giải, đọc kết quả + Lời giải : a) con ruồi, quả dừa, cái giếng b) con khỉ, cái chổi, quả đu đủ IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét những lỗi thường mắc trong bài viết chính tả - Nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Thứ tư ngày 29 tháng 11 năm 2006 Tập đọc Cửa Tùng I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng đọc thành tiếng : - Chú ý các từ ngữ : lịch sử, cứu nước, luỹ tre làng, ... - Biết đọc đúng giọng văn miêu tả + Rèn kĩ năng đọc - hiểu : - Biết các địa danh và hiểu các từ ngữ trong bài ( Bến Hải, Hiền Lương, ......) - Nắm được ND bài : tả vẻ đẹp kì diệu của cửa Tùng - một cửa biển thuộc miền Trung nước ta II. Đồ dùng GV : Tranh minh hoạ bài học HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc bài : Người con của Tây Nguyên B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. Luyện đọc - GV đọc diễn cảm toàn bài - HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu - GV phát hiện sửa lỗi phát âm cho HS * Đọc từng đoạn trước lớp - GV chia bài làm 3 đoạn - GV HD ngắt nghỉ đúng giữa các dấu câu và cụm từ - Giải nghĩa các từ chú giải cuối bài * Đọc từng đoạn trong nhóm 3. HD tìm hiểu bài - Cửa Tùng ở đâu ? - GV giới thiệu thêm : Bến Hải sông ở huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị, cửa Tùng là cửa sông Bến Hải - Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải đẹp như thế nào ? - Em hiểu thế nào là " Bà chúa của các bãi tắm ? " - Màu sắc nước biển Cửa Tùng có gì đặc biệt ? - Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì ? 4. Luyện đọc lại - GV đọc diễn cảm đoạn 2 - HD HS đọc đúng đoạn văn - 3 HS nối tiếp nhau đọc bài - Nhận xét - HS theo dõi SGK, đọc thầm + HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài + HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn trong bài + HS đọc theo nhóm 3 - Nhận xét bạn đọc cùng nhóm - Cả lớp đồng thanh toàn bài - ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển - Thôn xóm mướt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi lao rì rào gió thổi - Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm - Thay đổi ba lần trong một ngày - Chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài trên mái tóc bạch kim của sóng biển - 1 vài HS thi đọc đoạn văn - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất IV. Củng cố, dặn dò - Nêu nội dung chính của bài ? ( Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - 1 cửa biển thuộc miền Trung nước ta ) - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài Luyện từ và câu Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than I. Mục tiêu - Nhận biết và sử dụng đúng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Trung, miền Nam qua bài tập phân loại từ ngữ và tìm từ cùng nghĩa thay thế từ địa phương - Luyện tập sử dụng đúng các dấu chấm hỏi, dấu chấm than qua BT đặt dấu câu thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn. II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết BT1, bảng phụ ghi đoạn thơ ở BT2, giấy to viết BT 3 HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Làm miệng BT1, BT3 tiết LT&C tuần 12 B. Bài mới 1. Giới thiệu bài ( GV giới thiệu ) 2. HD HS làm BT * Bài tập 1/ 107 - Nêu yêu cầu BT - GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài - GV nhận xét * Bài tập 2/ 107 - Nêu yêu cầu BT - GV yêu cầu - GV nhận xét * Bài tập 3 / 108 - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - 2 HS làm miệng - Nhận xét bạn + Chọn và xếp các từ ngữ sau vào bảng phân loại - 1 HS đọc lại các cặp từ cùng nghĩa - HS trao đổi theo cặp, làm bài vào vở - 2 HS lên bảng - 3, 4 HS nhìn bảng đọc lại kết quả + Lời giải - Từ dùng ở miền Bắc : bố, mẹ anh cae, quả, hoa, dứa, sắn ngan - Từ dùng ở miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, khóm, mì, vịt xiêm + Tìm những từ trong ngoặc đơn cùng nghĩa với các từ ấy. - HS đọc lần lượt từng dòng thơ, trao đổi theo cặp, viết kết quả vào giấy nháp - Nhiều HS tiếp nối nhau đọc kết quả - 1 HS đọc lại đoạn thơ sau khi thay thế các từ địa phương bằng từ cùng nghĩa - Cả lớp làm bài vào vở + Lời giải : - gan chi / gan gì, gan rứa / gan thế, mẹ nờ / mẹ à, chờ chi / chờ gì, tàu bay hắn / tàu bay nó, tui / tôi. + Điền dấu câu nào vào mỗi ô trống dưới đây. - Cả lớp đọc thầm nội dung đoạn văn - HS làm bài cá nhân - Nối tiếp nhau đọc bài của mình - Nhận xét IV. Củng cố, dặn dò - GV khen những em có ý thức học tốt - GV nhận xét chung tiết học. Tiếng việt + Ôn : Từ địa phương. Dấu chấm hỏi, chấm than I. Mục tiêu - Củng cố cho HS cách sử dụng một số từ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam - Biết cách dùng dấu chấm hỏi, chấm than qua BT II. Đồ dùng GV : Nội dung, bảng phụ viết câu có dấu chấm than dấu chấm câu hỏi. HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Kết hợp trong bài mới B. Bài mới a. HĐ1 : Ôn từ địa phương - Chọn và xếp cac từ ngữ sau vào bảng phân loại : bố / ba, mẹ / má, khổ qua / mướp đắng, trái / quả, anh cả / anh hai. - GV nhận xét b. HĐ2 : Ôn về dấu chấm hỏi, chấm than - GV treo bảng phụ viết sẵn các câu - Nêu yêu cầu BT - GV nhận xét - HS đọc yêu cầu BT - Làm bài cá nhân - 1 em lên bảng làm - Nhận xét bài làm của bạn - Lời giải : - Từ dùng miền Bắc : bố, mẹ, mướp đắng, quả, anh cả - Từ dùng miền Nam : ba, khổ qua, trái, anh hai. - Điền dấu câu vào mỗi ô trống dưới đây. - HS làm bài cá nhân - 2 em lê bảng làm - Nhận xét bạn - Lời giải - Bố bạn làm nghề gì ? - Bạn học có giỏi không ? - Bông hoa này đẹp quá ! - Ôi ! Bạn múa đẹp quá ! IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung giờ học - Dặn HS về nhà ôn bài Thứ năm ngày 30 tháng 11 năm 2006 Tập viết Ôn chữ hoa I I. Mục tiêu + Củng cố cách viết chữ viết hoa I thông qua BT ứng dụng - Viết tên riêng ( Ông ích Khiêm ) bằng chữ cỡ nhỏ. - Viết câu ứng dụng ít chắt chia hơn nhiều phung phí bằng chữ cỡ nhỏ. II. Đồ dùng GV : Mẫu chữ viết hoa I, Ô, K. Các chữ Ông ích Khiêm và câu ứng dụng viết trên dòng kẻ ô li HS ; Vở tập viết III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nhắc lại từ và câu ứng dụng ở bài trước B. Bài mới 1. Giới thiệu bài - GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học 2. HD viết trên bảng con a. Luyện viết chữ hoa - Tìm các chữ hoa có trong bài ? - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết b. Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) - HS đọc từ ứng dụng - GV giới thiệu : Ông ích Khiêm quê ở Quảng Nam là một vị quan nhà Nguyễn văn võ toàn tài. Con cháu ông sau này có nhiều người là liệt sĩ chống Pháp c. HS tập viết câu ứng dụng - Đọc câu ứng dụng - GV giúp HS hiểu ND câu tục ngữ 3. HD HS viết vào vở TV - GV nêu yêu cầu giờ viết 4. Chấm, chữa bài - GV chấm bài - Nhận xét bài viết của HS - hàm Nghi, Hải Vân bát ngát nghìn trùng/ Hòn Hồng sừng sứng đứng trong vịnh Hàn - Ô, I, K - HS QS - Tập viết chữ Ô, I, K trên bảng con - Ông ích Khiêm - HS tập viết trên bảng con Ông ích Khiêm - ít chắt chiu hơn nhiều phung phí - HS tập viết bảng con : ích + HS viết bài vào vở TV IV. Củng cố, dặn dò - Khen những HS có ý thức viết đẹp - GV nhận xét tiết học Tập làm văn Viết thư I. Mục tiêu + Rèn kĩ năng viết : - Biết viết 1 bức thư cho một bạn cùng lứa tuổi thuộc 1 tỉnh miền Nam ( hoặc miền Trung ) theo gợi ý trong SGK. Trình bày đúng thể thức một bức thư - Biết dùng từ đặt câu đúng, viết đúng chính tả. Biết bộc lộ tình cảm thân ái với người bạn mình viết thư II. Đồ dùng GV : Bảng lớp viết đề bài và gợi viết thư ( SGK ) HS : SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn văn viết về cảnh đẹp nước ta - GV nhận xét, chấm
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_3_tuan_13_kim_thi_ngoc_diep.doc