Giáo án tiếng Anh lớp 12 - Tuần 2
I. Mục tiêu bài học:
Sau bài học, HS cần :
1. Kiến thức:
- Trình bày được tình hình phân bố dân cư của nước ta.
- Phân biệt các loại hình quần cư nông thôn và thành thị theo chức năng và hình thái quần cư
- HS nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta
2. Kỹ năng: Kĩ năng phân tích và quan sát biểu đồ “ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam” và bảng số liệu dân cư.
3. Thái độ: ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp bảo vệ môi trường đang sống. Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư.
II. Phương tiện:
- Bản đồ dân cư VN
- Tranh ảnh về các hình thức quần cư ở VN
- Một số bảng thống kê về mật độ DS ở các vùng nông thôn, thành thị VN
III. Các bước lên lớp:
Tuần 2 Ngày soạn: 26/8/2011 Tiết 3 Bài 3 : PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ I. Mục tiêu bài học: Sau bài học, HS cần : 1. Kiến thức: - Trình bày được tình hình phân bố dân cư của nước ta. - Phân biệt các loại hình quần cư nông thôn và thành thị theo chức năng và hình thái quần cư - HS nhận biết quá trình đô thị hóa ở nước ta 2. Kỹ năng: Kĩ năng phân tích và quan sát biểu đồ “ phân bố dân cư và đô thị Việt Nam” và bảng số liệu dân cư. 3. Thái độ: ý thức được sự cần thiết phải phát triển đô thị trên cơ sở phát triển công nghiệp bảo vệ môi trường đang sống. Chấp hành các chính sách của nhà nước về phân bố dân cư. II. Phương tiện: - Bản đồ dân cư VN - Tranh ảnh về các hình thức quần cư ở VN - Một số bảng thống kê về mật độ DS ở các vùng nông thôn, thành thị VN III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: ? Tình hình gia tăng DS tự nhiên của nước ta hiện nay như thế nào? ? Cơ cấu DS nước ta có đặc điểm gì? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dug Hoạt động I: 15 phút Hoạt động 1.2: 5 phút ? Em hãy nhắc lại diện tích đất liền nước ta là bao nhiêu? ? Năm 2003, DS VN là bao nhiêu? ? Cách tính mật độ DS? ? Dựa vào sgk, em hãy cho biết mật độ dân số nước ta năm 1989, 2003 và mật độ DS thế giới? ? Em có nhận xét gì về MĐ DS nước ta qua các năm và so với TG? Hoạt động 1.2: 10 phút GV: Treo và giới thiệu lược đồ DSVN ? Em hãy cho biết dân cư VN tập trung đông đúc và thưa thớt ở những vùng nào? ? Vì sao dân cư lại có sự phân bố như trên? GV: TP.HCM và HN là hai đô thị tập trung đông dân nhất VN. ? Giữa nông thôn và thành thị, dân cư phân bố như thế nào? ? Vì sao dân cư thành thị còn ít hơn so với nông thôn? ? Qua các số liệu trên, em có nhận xét như thế nào về sự phân bố dân cư ở nước ta? Hoạt động 2: 20 phút Hoạt động 2.1: 10 phút ? Dựa vào kiến thức học ở lớp 7 và thông tin sgk. Em hãy cho biết đặc điểm chung của quần cư nông thôn? GV: Các điểm dân cư ở nông thôn lại có các tên gọi khác nhau tùy theo mỗi địa phương, mỗi dân tộc. ? Em hãy cho biết một số tên gọi về điểm dân cư ở nông thôn mà em biết? ? Hoạt động kinh tế chủ yếu ở nông thôn là gì? GV: Cách làm nhà ở, bày trí nội thất trong nhà ở nông thôn cũng khác so với thành thị ( GV giải thích thêm). ? Ở nông thôn VN ngày nay đã có những thay đổi nào? Hoạt động 2.2: 10 phút ? Em hãy nêu đặc điểm chung về kiểu quần cư thành thị ở nước ta? ? Dựa vào hình 3.1-sgk. Em hãy nhận xét về sự phân bố các đô thị ở nước ta? Giải thích vì sao? ? Đô thị nước ta có những chức năng gì? Hoạt động 3: 10 phút: GV: Cho HS quan sát bảng số liệu 3.1-sgk. ? Em có nhận xét gì về DS và tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm? ? Vì sao dân thành thị ngày càng tăng nhanh? ? Dân số thành thị tăng nhanh sẽ có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sự phát triển KT-XH? ? Tỉ lệ dân thành thị tăng lên nhưng so với tỉ lệ dân nông thôn thì vẫn còn thấp hơn nhiều. Điều đó chứng tỏ điều gì? - 329.247 km - 80,9 triệu người - MĐDS = DS/DT - VN: 1989: 195 người/ km2 2003: 246 người/ km2 - TG: 47 người/ km2 - Tăng qua các năm và cao hơn nhiều so với trung bình của TG ( cao hơn cả TQ và Inđônêxia) => VN là nước “đất chật người đông” - Đông đúc: Ở các đồng bằng, ven biển và các đô thị - Thưa thớt: Ở miền núi. - Ở đồng bằng, ven biển và các đô thị có nhiều thuận lợi về tự nhiên như địa hình, đất đai, khí hậu…. nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng. Còn miền núi thì ngược lại. - Thành thị phân bố ít hơn so với nông thôn . - Vì VN đang là nước nông nghiệp, đô thị hóa chưa cao nên tỉ lệ dân thành thị còn thấp. - Dân cư phân bố không đều giữa đồng bằng và miền núi, giữa nông thôn và thành thị. - Sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô dân số khác nhau. - DT Kinh: làng, ấp - DT Thái, Mường, Tày: Bản - DT khơ me: Phum, sóc …….. - Nông nghiệp - Diện mạo làng quê thay đổi, tỉ lệ người không làm ruộng ngày càng tăng vì quá trình CNH, HĐH đất nước. - Trả lời - Tập trung chủ yếu ở đồng bằng và ven biển. Vì có nhiều thuận lợi về tự nhiên như địa hình, đất đai, khí hậu…. nhằm phục vụ cho sự phát triển kinh tế, xây dựng cơ sở hạ tầng. - Trả lời - Tăng liên tục nhưng không đều qua các năm. - Gắn liền với CNH, HĐH => dân cư nông thôn đến các thành thị để tìm kién việc làm và sinh sống - Thuận lợi: thúc đẩy quá trình đôthị hóa, nguồn LĐ dồi dào, thị trường mở rộng - Khó khăn: Thiếu câng ăn việc làm, chỗ ở, tệ nạn xã hội tăng, gây tác động xấu đến môi trường. - Trình độ và tốc độ đô thị hóa còn thấp. I. Một độ DS và phân bố dân cư: 1. Mật độ DS: Nước ta thuộc nhóm nước có mật độ dân số cao trên thế giới. Năm 2003 là 246 người/ km2 2. Sự phân bố dân cư: - Dân cư tập trung đông đúc ở các dồng bằng, ven biển và các đô thị; thưa thớt ở các vùng núi. - Phân bố dân cư cũng có sự chênh lệch giữa nông thôn và thành thị ( NT: 74%DS, TT: 26%DS – năm 2003) II. Các loại hình quần cư: 1. Quần cư nông thôn: - Người dân sống tập trung thành các điểm dân cư với quy mô và tên gọi khác nhau. Hoạt động kinh tế chủ yếu là nông nghiệp. - Cùng với CNH, HĐH nông nghiệp, nông thôn mà diện mạo làng quê VN đang có nhiều thay đổi. 2. Quần cư thành thị: - Mật độ dân số cao, nhà ở san sát nhau với nhiều kiến trúc khác nhau. - Nhìn chung đô thị VN là những trung tâm KT, CT, VH, KHKT quan trọng III. Đô thị hóa: - Quá trình đô thị hóa ngày càng cao. - Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ. 4. Củng cố : ( Đã tiến hành trong quá trình bài giảng) 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ.- Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ. Soạn bài mới. Tiết 4 Bài 4 : LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM – CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG I. Muïc tieâu baøi hoïc: Sau baøi hoïc, HS caàn : 1. Kiến thức : -Trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và việc sử dụng lao động ở nước ta. - HS biết được sức ép của dân số đối với vấn đề giải quyết việc làm. - Trình bày được hiện trạng chất lượng cuộc sống ở nước ta 2. Kỹ năng: - Kĩ năng phân tích biểu đồ Hình 4.1,H 4.2,H 4.3 - Kĩ năng phân tích mối quan hệ giữa môi trường sống và chất lượng cuộc sống. 3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn vệ sinh MT nơi đang sống và các nơi công cộng khác ,tham gia tích cực các hoạt động BVMT ở địa phương II. Phương tiện: - Các biểu đồ sgk ( phóng to) - Các bảng thống kê về sử dụng lao động - Tranh ảnh về chất lượng cuộc sống được nâng cao. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định tổ chức 2. KTBC: ? Trình bày sự phân bố dân cư ở nước ta? ? Nêu các hình thức quần cư của VN? 3. Bài mới: * Giới thiệu bài: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: 15 phút Hoạt động 1.1: 8 phút ? dựa vào biểu đồ 4.1-sgk. Em hãy nhận xét cơ cấu lực lượng LĐ giữa thành thị và nông thôn? ? Vì sao LĐ thành thị ít hơn nông thôn? ? Dựa vào biểu đồ, em có nhận xét gì về số lượng và chất lượng của nguồn LĐ nước ta? ? Để nâng cao chất lượng LĐ cần phải có giải pháp gì? Hoạt động 1.2: 7 phút ? Dựa vào biểu đồ. Em có nhận xét gì về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu LĐ theo khu vực ngành ở nước ta? ? Theo em, Vì sao số LĐ có việc làm ngày càng tăng? Hoạt động 2: 12 phút * Thảo luận nhóm: - N1+3: Tại sao nói việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta hiện nay? -N2+4: Để giải quyết vấn đề việc làm cần có những biện pháp nào? Hoạt động 3: 13 phút: GV: Cho HS đọc thông tin ở sgk. ? Em có nhận xét gì về đời sống của nhân ta trong thời gian vừa qua? ? Vì sao đời sống nhân dân ngày càng được nâng cao? ? Em hãy lấy dẫn chứng cụ thể ở địa phương em về vấn đề cuộc sống được nâng cao? - LĐ thành thị ít hơn so với nông thôn. - Dân cư VN sống chủ yếu ở nông thôn (74% DS) (VN đang là nước nông nghiệp). - Số lượng: dồi dào - Chất lượng: còn hạn chế về trình độ chuyên môn và cả thể lực. - LĐ cần được đào tạo, áp dụng KHCN hiện đại vào SX - LĐ phân bố ở các khu vực ngành không đồng đều. - Cơ cấu đang có sự thay đổi (LĐ trong N-L-N giảm, LĐ trong CN-XD và DV tăng). - Do quá trình đổi mới nền kinh tế nên nhiều thành phần kinh tế phát triển => nền kinh tế phát triển=> tạo ra được nhiều việc làm cho người LĐ. - Nguồn LĐ dồi dào trong khi kinh tế chưa phát triển, do đặc điểm SX nông nghiệp theo mùa vụ nên thời gian nông nhàn của LĐ nông thôn là khá nhiều. - Phân bố lại dân cư và LĐ giữa các vùng, các ngành; đa dạng hóa hoạt động KT ở nông thôn; phát triển CN, DV ở đô thị; đa dạng hóa các loại hình đào tạo… - HS đọc - Đời sống được nâng cao cả về mặt vật chất lẫn tinh thần ( số liệu có ở thông tin sgk) - Do nền kinh tế ngày càng phát triển… - HS trả lời về: Bữa ăn, vật dụng trong gia đình, phương tiện đi lại, công cụ SX…. I. Nguồn lao động và sử dụng lao động: 1.Nguồn lao động: - Nguồn LĐ dồi dào và tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng 1 triệu LĐ - Chất lượng LĐ còn hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn. Tuy nhiên, hiện nay chất lượng đang dần được nâng cao. 2. Sử dụng LĐ: - Cơ cấu LĐ trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực. - Từ năm 1991-2003, số LĐ có việc làm ngày càng tăng. II. Vấn đề việc làm: Nguồn LĐ dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay. III. Chất lượng cuộc sống Chất lượng cuộc sống của nhân dân ngày càng được cải thiện 4. Củng cố : - Nêu đặc điểm nguồn LĐ, vấn đề sử dụng LĐ của nước ta hiện nay? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ.- Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ. - Soạn bài mới. Tổ duyệt Ngày.......tháng......năm 2013
File đính kèm:
- Tuần 2.doc