Giáo án tiếng Anh lớp 12 - Tuần 1

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Học sinh nêu được một số đặc điểm về dân tộc.

- Học sinh biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau,chung sống đoàn kết,cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.

2. Kỹ năng:

Rèn luyện củng cố kỹ năng đọc,quan sát, xác định trên bản đồ dân cư Việt Nam vùng phân bố chủ yếu một số dân tộc.

3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết dân tộc.

II. CHUẨN BỊ:

- Bản đồ dân cư Việt Nam

- Bộ tranh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.

-Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

 

doc4 trang | Chia sẻ: nguyenngoc | Lượt xem: 1521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tiếng Anh lớp 12 - Tuần 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1 – Tiết 1
ĐỊA LÍ VIỆT NAM(tiếp theo)
 ĐỊA LÍ DÂN CƯ
Bài 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Học sinh nêu được một số đặc điểm về dân tộc.
- Học sinh biết được các dân tộc có trình độ phát triển kinh tế khác nhau,chung sống đoàn kết,cùng xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
- Trình bày được sự phân bố các dân tộc ở nước ta.
2. Kỹ năng: 
Rèn luyện củng cố kỹ năng đọc,quan sát, xác định trên bản đồ dân cư Việt Nam vùng phân bố chủ yếu một số dân tộc.
3. Thái độ: Giáo dục tinh thần tôn trọng đoàn kết dân tộc. 
II. CHUẨN BỊ:
- Bản đồ dân cư Việt Nam
- Bộ tranh về đại gia đình các dân tộc Việt Nam.
-Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ (chưa kiểm tra)
3. Bài mới: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
NỘI DUNG
* Hoạt động 1:
? Dựa vào SGK, em hãy cho biết nước ta có bao nhiêu DT?
? Hãy kể tên một số dân tộc mà em biết?
? Hãy trình bày khái quát về DT Kinh?
GV: Dựa vào biểu đồ H1.1 ta thấy tỉ lệ DS rất chênh lệch giữa dân tộc kinh và các DT khác (Các DT khác chỉ chiếm 13,8%)
? Dựa vào SGK< em hãy cho biết trong 54 DT, DT nào là phát triển nhất?
? Hãy nêu một số sản phẩm thủ công tiêu biểu của các DT ít người?
* GV: Một bộ phận người Việt định cư ở nước ngoài cũng là cộng đồng dân tộc VN.
? Người Việt sống ở nước ngoài đã có những đóng góp nào đối với đất nước?
Hoạt động 2: 30 phút
Hoạt động 2.1: 15 phút
? Dựa vào vốn hiểu biết, em hãy cho biết DT Kinh phân bố chủ yếu ở đâu?
Hoạt động 2.2: 15 phút
* GV: Ngoài ra, DT Chăm, Hoa, Khơ me cũng phân bố chủ yếu ở ĐB, trong các thành thị.
? Các DT ít người phân bố chủ yếu ở đâu?
* GV: Ở các vùng núi và trung du khác nhau, các DT cũng phân bố theo từng nhóm khác nhau.
? Ở trung du và miền núi Bắc Bộ những DT nào sinh sống chủ yếu?
? Ở Trường Sơn- Tây Nguyên có những DT nào sinh sống?
? Ở cực Nam trung bộ và Nam Bộ có nhũng DT nào sinh sống chgủ yếu?
? Sự phân bố DT ở nước ta hiện nay như thế nào?
- 54 DT
- Kinh, Khơ me, Ê đê, Ba na, Thái, Mường, Gia rai, Nùng....
- DT Kimh chiếm 86% dân số cả nước.....
- Dân tộc Kinh
- Đan, dệt thổ cẩm, thêu...
- Có lòng yêu nước, đang trực tiếp hoặc gián tiếp góp phần XD đất nước.
- Khắp cả nước, nhưng chủ yếu ở Đồng bằng, trung du và ven biển.
- Miền núi và trung du
- 30 DT: Tày , Nùng, Thái, Dao, Mông...
- 20 DT: Ê đê, Gia rai, Cơ ho...
- Chăm, Khơ me, Hoa
- Có nhiều thay đổi ( do chính sách của nhà nước)
I. Các dân tộc ở VN:
- Nước ta có 54 dân tộc
- DT Việt ( Kinh) có dân số đông nhất, chiếm khoảng 86% dân số cả nước.
- Nguời Việt ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các DT VN.
II. Phân bố các DT:
1. DT Kinh ( Việt):
 DT Kinh phân bố khắp cả nước, nhưng chủ yếu tập trung ở đồng bằng, trung du và ven biển.
2. Các DT ít người:
- Chiếm khoảng 13,8% DS, phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
- Ở mỗi vùng khác nhau, có các DT sinh sống theo nhóm khác nhau.
- Hiện nay, phân bố DT đã có nhiều thay đổi, đời sống các DT được nâng lên, môi trường được cải thiện.
	4. Củng cố :- Sự phân bố của các DT VN?
 - Đọc bảng danh sách các DT ( Trang 6- SGK)
	5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ.
 - Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ.
 - Soạn bài mới.
Tiết 2
Bài 2 : DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I. Mục tiêu bài học:
	Sau bài học, HS cần :
	1. Kiến thức: Trình bày được 1số đặc điểm của dân số nước ta, nguyên nhân và hậu quả
2. Kỹ năng: Có kỹ năng phân tích bảng thống kê, một số biểu đồ dân số(hình 2.1,Bảng 2.1 và 2.2)
3. Thái độ: Có ý thức chấp hành các chính sách của nhà nước về dân số và môi trường.Không đồng tình với những hành vi đi ngược chính sách của nhà nước về dân số , môi trường và lợi ích cộng đồng
II. Phương tiện:
- Biểu đồ biến đổi DS ( SGK phóng to).
- Tranh ảnh về một số hậu quả của dân số tới môi trường, chất lượng cuộc sống.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định tổ chức
2. KTBC: ? Nước ta có bao nhiêu DT? Trình bày sự phân bố của các DT ở nước ta?
3. Bài mới: * Giới thiệu bài:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
Hoạt động 1: 5 phút
? Dựa vào SGK, em hãy nêu số dân của VN vào năm 2002?
? Em có suy nghĩ gì về thứ hạng diện tích và DS của nước ta so với các nước trên Thế giới?
Hoạt động 2: 15 phút
? Quan sát biểu đồ H2.1- SGK. Nêu nhận xét về tình hình gia tăng DS của nước ta. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của DS nước ta giảm nhưng DS vẫn tăng nhanh?
? DS tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
? Theo em do đâu tỉ lệ gia tăng DS tự nhiên ở nước ta giảm xuống?
* HOẠT ĐỘNG NHÓM:
? Tỉ lệ tăng DS tự nhiên giảm sẽ đem lại những lợi ích gì?
? Dựa vào bảng 2.1-sgk. Em hãy cho biết tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giữa các vùng của nước ta như thế nào?
GV: cho HS đọc bảng 2.1-sgk (HS nhận biết vùng DS tăng nhanh, tăng TB, tăng chậm)
Hoạt động 3: 20 phút
GV: do tỉ lệ tăng tự nhiên cao trong thời gian dài nên nước ta có cơ cấu DS trẻ 
? Dựa vào bảng 2.2-sgk nhận xét:
- Tỉ lệ hai nhóm DS nam, nữ thời kì 1979-1999?
? Vì sao tỉ lệ nữ giảm, tỉ lệ nam tăng lên?
? Cơ cấu DS của nước ta theo độ tuổi như thế nào?
GV: cho HS đọc đoạn “tỉ số giới tính….. cao rõ rệt”
- Năm 2002, số dân VN là 79,7 triệu người.
- VN có diện tích nhỏ nhưng DS lại đông( Mật độ DS cao)
- 1945- 2003 DS tăng nhanh liên tục
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ( đường màu đỏ) từ năm 1960 - 2003 có chiều hướng giảm
- Tỉ lệ tăng tự nhiên giảm nhưng DS vẫn tăng là do tỉ lệ tử giảm ( Do đời sống được nâng cao, Y tế phát triển).
- Đời sống nhân dân khó khăn, DT đất canh tác bị thu hẹp, ônhiễm môi trường, thất nghiệp tăng, không đảm bảo AT XH
- Do chính sách KHHGD.
- Đời sống nhân dân được nâng lên, các vấn đề xã hội được giải quyết (Môi trường, việc làm, chỗ ở, đất canh tác, trật tự trị an)
- Trả lời
- Nữ chiếm tỉ lệ cao hơn nam, tỉ lệ nữ có chiều hướng giảm xuống, còn nam tăng lên.
- Do còn ảnh hưởng của hủ tục trọng nam khinh nữ vẫn chưa xóa bỏ triệt để được… 
- 0 – 14 tuổi: Giảm
- 15 – 59 tuổi: Tăng
- Trên 60 tuổi: Tăng
- HS đọc
I. Số dân:
 Năm 2002, DS nước ta là 79,7 triệu người, (0 giờ ngày 1-4-2009 là 85.789.573 người)
II. Gia tăng DS:
- DS tăng nước ta tăng nhanh liên tục.
- Tỉ lệ tăng DS tự nhiên giảm nhưng DS nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người/ năm.
-Tỉ lệ tăng tự nhiên của DS còn có sự khác nhau giữa các vùng trong cả nước.
III. Cơ cấu dân số:
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Tỉ lệ DS nữ và nam đang đi đến sự cân bằng.
- Cơ cấu DS theo độ tuổi đang có sự thay đổi. Độ tuổi dưới LĐ giảm, độ tuổi LĐ và ngoài LĐ tăng
4. Củng cố : 5 phút - Tình hình gia tăng dân số tự nhiên của nước ta?
 - Cơ cấu DS nước ta hiện nay như thế nào?
	5. Hướng dẫn về nhà:
 - Học bài cũ.
 - Làm BT ở SGK, Tập Bản đồ.
 - Soạn bài mới.
Tổ duyệt
Ngày........tháng.......năm 2013

File đính kèm:

  • docTuần 1.doc
Giáo án liên quan