Giáo án tiếng Anh 12 - Tenses
Present Simple (Hiện tại đơn)
1. Form:a. Khẳng định
- I, you, we , they + V
- He, she , it + V+s / V+es
* Notes : - Các động từ kết thúc là sh, ch, ss, o, x thì sang ngôi he, she , it thêm es
Eg : I wash He washes I watch He watches
I go He goes I miss He misses
- Sau các phụ âm k, p, t s được đọc là /s/
- Sau các trường hợp còn lại s được đọc là /z/
- Sau các phụ âm sh, ch, ss, x đuôi es được đọc là iz
- Những động từ tận cùng là phụ âm + y thì sang ngôi he, she, it y đổi thành i trước khi thêm es.
Eg : I study He studies
- Những động từ tận cùng là nguyên âm + y, biến đổi bình thường khi sang ngôi he, she, it.
Eg: I play, he plays .
bắt đầu trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại , đi với since, for, up to now , so far (cho tới bây giờ), - for + khoảng thời gian Eg : - My brother has been a doctor for ten years now. (Anh tôi đã là bác sĩ được 10 năm) - since + mốc thời gian Eg : - We haven't met each other since we left school. (Chúng tôi đã không gặp nhau kể từ khi chúng tôi ra trường ) -Up to now / So far we have visited 3 countries in the world. (Cho tới bây giờ chúng tôi đã thăm 3 nước trên thế giới.) g. Thời hiện tại hoàn thành dùng với ever (đã từng), never (chưa bao giờ) - ever đi với câu hỏi và câu khẳng định Eg : - Have you ever read this book ? ( Cậu đã từng đọc cuốn sách này chưa ?) -No, I've never read it. (Tôi chưa bao giờ đọc nó) - This is the most interesting film I've ever seen.( Đây là bộ phim hay nhất mà tôi đã từng xem) h. Thời hiện tại hoàn thành dùng với in the past 2/ 3 .... years/ months .... ( Trong 2/3 tháng/ năm qua) . for last Eg : -There have been a lot of changes in our town in the last 2 years. (Đã có nhiều đổi thay ở thị trấn chúng tôi trong 2 năm qua) i. Thời hiện tại hoàn thành dùng với This is the first, second, third ...... time ( Đây là lần đầu tiên, lần thứ hai ......) Eg : - This is the first time I've tasted this food. (Đây là lần đầu tiên tôi được nếm món ăn này) = I've never tasted this food before. (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn món này) k. Thời hiện tại hoàn thành dùng với ages for months (đã lâu rồi) a long time Eg : - I haven't seen my sister for ages. (Đã lâu rồi tôi không gặp chị gái tôi) = It's ages since I last saw my sister. (Đã lâu rồi kể từ lần cuối cùng tôi gặp chị gái tôi) Exercise : Chia động từ trong ngoặc ở đúng thời 1/ My wife and I (be) there several times in the past. 2/ We (study) almost every lesson in this book so far. 3/ He (visit) his friends recently. 4/ - You (see) her today ? - No, I haven't seen her yet. 5/ She (do) her homework already. 6/ They never (go) to the cinema in their life. 7/ Tom, I (not see) you for ages ! Where have you been ? 8/ He is the most kind-hearted man I ever (meet). 9/ There (be) 3 accidents on this street in the past 3 days. 10/ Is this the first time you (visit) our beautiful country ? 11/ Scientists (find) cures for many illnesses in the last 50 years. 12/ My uncle's health (improve) since he (leave) India. 13/ I (buy) a new shirt last week but I (not wear) it yet. 14/ I (not see ) Lan since we (leave) school. 15/ We just (move) to a new house but we (be) dissatisfied with it. Present Perfect Continuous (Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) 1. Form a. Khẳng định : S + have/ has + been + V-ing b. Phủ định : S + haven't / hasn't + been + V-ing c. Nghi vấn : Have / Has + S + been + V-ing ? 2. The use a. Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài liên tục cho tới hiện tại và vừa chấm dứt ở đó . Eg : - He's very tired now. He has been walking for 2 hours. (Bây giờ anh ấy rất mệt. Anh ấy đã đi bộ 2 tiếng đồng hồ) b. Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ kéo dài liên tục cho tới hiện tại và còn diễn ra trong tương lai. - I've been waiting for my friend since 2 o'clock. He hasn't arrived yet. (Tôi đã đợi bạn từ lúc 2 giờ. Cậu ấy vẫn chưa đến) c. Thời hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng vớ câu hỏi How long, Since when Eg : - How long have you been living here ? (Anh đã sống ở đây được bao lâu rồi ?) - I've been living here for 12 years. = I started living here 12 years ago. (Tôi bắt đầu sống ở đây 12 năm trước đây.) Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc ở đúng thời 1/ - How long you (learn) English ? - I (learn) English for 5 years. 2/ - Where is Peter ? - He (be) in his room. He (sleep). He (sleep) since 2 o'clock. 3/ They (live) here for 20 years now. 4/ Look ! Her eyes are red and wet. She (cry). 5/ The boy is tired. He (run) for two hours. 6/ You look tired! Yes I (work) _____very hard. 7/ Where's the magazine I gave you? What (you do) _____________________ with it? 8/ We (have) ____ the same car for twelve years. 9/ This room was white. Now it is blue. He (paint) _____________________ it. 10/ This is the first time I (drive) _____________ a car. Thanks for lending me your car. 11/ These shoes are nice and clean. (you clean) _____________________ them? 12/ Sorry I'm late. (you wait) __________ long? 13/ Somebody (steal) _____________________ my keys. They are not on the table. 14/ Mary is still watching TV. She (watch) _____________________ TV all day. 15/ Look! Somebody (spill) ______________ wine on the floor. Past Perfect (Quá khứ hoàn thành) 1. Form a. Khẳng định : S + had + V(p.p) b. Phủ định : S + hadn't + V(p.p) c. Nghi vấn : Had + S + V(p.p) ? 2. The use * Thời quá khứ hoàn thành diễn tả hành động xảy ra trước một hành động quá khứ hoặc một thời điểm quá khứ khác . Thường đi với after, before, when, by the time (cho tới khi), as soon as ( ngay sau khi) Eg : - After he had done his homework, he went to the cinema. ( Sau khi nó làm xong bài tập, nó đi xem phim.) = Before he went to the cinema, he had done his homework. - When I got there, they had gone home. (Khi mà tôi tới đó, họ đã về nhà rồi.) - When he had sung his song, he sat down. (Khi anh ta hát xong, anh ta ngồi xuống) - By the time we got to the station, the train had already left. ( Cho tới khi chúng tôi tới ga, tàu đã chạy rồi) Exercise : Chia động từ trong ngoặc ở đúng thời 1/ After her husband (get) home, she started to wash the clothes. 2/ When they reached France, they (visit) 13 countries. 3/ When she (arrive) at his house, she (find) that he (leave) a few minutes before. 4/ Before Mr Ron met me, he (do) nothing. 5/ Yesterday I was sorry that I (hurt) him. 6/ They (tell) her that they (not meet ) her before. 7/ When she (realise) her mistakes, she apologised. 8/ When I (meet) my cousin 2 weeks ago, he told me that he just (return) from the South. SIMPLE FUTURE TENSE ( Thời tương lai đơn )(will/ shall) 1. Form a. Khẳng định S + will / shall + V b. Phủ định S + won't / shan't + V c. Câu hỏi Will/ Shall + S + V ? * Notes : - Will được dùng với tất cả các ngôi. Shall thường dùng với ngôi I , we. 2. The use : - Thời tương lai đơn diễn tả hành động tương lai đơn thuần. Eg : - I'll do it tomorow. (I'll = I will) ( Tôi sẽ làm việc này vào ngày mai) - He'll come here soon. (Chẳng mấy chốc nó sẽ tới đây) - Our exam will be in two weeks. (Kỳ thi của chúng tôi sẽ diễn ra trong 2 tuần nữa) - They won't help you. - Will you buy it ? - Yes, I will/ No, I won't. * Will còn được sử dụng trong lời yêu cầu, lời mời Eg : - Will you please get it for me ? (Yêu cầu) - Yes, certainly/ OK / of course. - Will you come to my party ? (Lời mời) * Will được sử dụng khi đưa ra lời hứa Eg : - I will pay you tomorrow. ( Tôi sẽ trả cậu vào ngày mai) * Shall được sử dụng trong lời gợi ý Eg : - Shall we go to the zoo this afternoon ? ( Chiều nay chúng ta đi vườn thú chứ ?) * Shall được dùng trong lời đề nghị giúp đỡ Eg : - Shall I do it for you ? ( Để tôi giúp cậu nhé) NEAR FUTURE (Thời tương lai gần, tương lai dự định (Be going to)) 1. Form a. Khẳng định S + be going to + V b. Phủ định S + be + not + going to + V c. Nghi vấn Be + S + going to + V ? - Are you going to work in France next month ? - Yes, I am / No, I'm not. 2. The use a. Diễn tả hành động tương lai đã lên kế hoạch từ trước. Eg : - He's going to get married next month.(Anh ấy sẽ cưới vợ vào tháng sau) b.Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần .Eg : - Look at those clouds ! It's going to rain. (Nhìn những đám mây kìa ! Trời sắp mưa đấy !) * So sánh Will và Be going to - Be going to chỉ hành động tương lai có dự định. Eg : - I'm going to England for my holiday next week. - Will chỉ hành động tương lai bất chợt, không được dự tính từ trước. Eg : - Our teacher is ill. (Thầy giáo bị ốm đấy) - Is he ? I'll visit him this afternoon (Thế à ? Chiều nay tớ sẽ thăm thầy. ) Exercise 1: Chia động từ trong ngoặc ở đúng thời 1/ - Hai has just been taken to hospital with a broken leg. - I'm sorry to hear that. I (visit) him. 2/ Look at those clouds. It (rain). 3/ What are you going to do with that dress ? - I (shorten) it. 4/ I've hired a typerwriter and I (learn) to type. 5/ Listen to this ! I think this news (surprise) you. 6/ Tom, when you (get) married, this month or next month ? 7/ - What you (do) next week ? - I (visit) my grandparents. Exercise for Revision : Chia động từ trong ngoặc ở đúng thời 1/ Roy (come) from New York. He (live) in California now. He (study) marketing. He has earned a lot of money and just (buy) a car. He (drive) his car to his friend in the countryside yesterday. While he (drive) there, he (see) a train accident.... 2/ Mr Baker (work) as an engineer. He (be) an engineer since 1985. He (have) 2 children. They (study) abroad now. 3/ I never (meet) anyone famous yet. Have you ? - Yes, I (have). I (meet) Elton John in New York in 1988 and we (talk) to each other a lot. 4/ In the evening I often (play) chess with my door neighbour. I (play) chess with him ever since I (come) to live here ten years ago. He (be) here all his life. He (inherit) the house from his father, another great chess player. 5/ Alice (be) 18 years old and she (come) from England. She is now in Hanoi and (study) Vietnamese. She (arrive) in Hanoi in January, so she (be) there for 6 months. Next month she (go) to Hue. 6/ When I was young I (want) ______ to be a pilot. 7/ Who (you wait) __________ for when I arrived? 8/ - You (see) ________________ Jane last night? - Yes. She (wear) ____ her new jacket when I saw her. 9/ By the time we got to the cinema the film ____(to start), so we missed the first five minutes10/ When I rang the bell there was no answer. The neighbour told me that they (to go out) about half an hour ago. BÀI TẬP TỔNG HỢP: Put the verbs in brackets into the corr
File đính kèm:
- bt hay.doc