Giáo án Tập làm văn Lớp 4 - Tuần 1 đến tuần 3
*Giới thiệu:
Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết quả như thế nào ?
*Hoạt động1: Hướng dẫn học phần nhận xét
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu
2) Yêu cầu HS kể lại toàn bộ câu chuyện hồ Ba Bể.
+ Nêu tên các nhân vật ?
-Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.
- Nêu ý nghĩa câu chuyện (GV chốt lại sau khi HS phát biểu)
HS lên bảng làm vào bảng phụ. Tên truyện Nhân vật Dế mèn bênh vực kẻ yếu Sự tích hồ Ba Bể Nhân vật là người Hai mẹ con bà nôngdân. Bà cụ ăn xin Những người dự lễ hội Nhân vật là vật (con vật, đồ vật, cây cối) Dế Mèn Nhà Trò bọn nhện Giao long -Bài tập 2: -Nêu tính cách của nhân vật GV chốt lại: a. Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lòng thương người, ghét áp bức bất công, sẵn sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ yếu. Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trò. b. Mẹ con bà nông dân giàu lòng nhân hậu. Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn, chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. *Hoạt động 2: Phần ghi nhớ *Hoạt động 3: Phần luyện tập. -Bài tập 1: Bài tập 2: GV gợi ý: -Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ em nín khóc -Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy. - GV hướng dẫn HS nhận xét, đánh giá. -HS lên bảng làm vào bảng phụ. -Cả lớp làm vở nháp. -HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến. -Vài HS đọc ghi nhớ. -Một HS đọc nội dung bài tập -Cả lớp đọc thầm. -HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. - HS thảo luận theo nhĩm 4 và trình bày quan điểm, hành động. 4. Củng cố - Dặn dò: -Học thuộc ghi nhớ trong SGK. -Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Kể lại hành động của nhận vật KÝ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Ký duyệt TỔ TRƯỞNG Kiểm tra, ký .. . .. .. . . . Đỗ Trọng Vinh Tuần 2 Ngày soạn: 14/8/2012 Ngày dạy:30/8/2012 Tiết 3 KỂ LẠI HÀNH ĐỘNG CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: - Hiểu: Hành động của nhân vật thể hiện tính cách của nhân vật ; nắm được cách kể hành động của nhân vật. - Biết dựa vào tính cách để xác định hành động của từng nhân vật (Chim Sẻ, Chim Chích) - Bước đầu biết sắp xếp các hành động theo thứ tự trước – sau để thành chuyện. - GDHS: Biết học tập đức tính tốt thông qua tính cách các nhân vật trong truyện. II. CHUẨN BỊ: III . TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy - trò Nội dung a. Giới thiệu: Ta đã học: Thế nào là kể chuyện? là nhân vật trong câu chuyện. Hôm nay, chúng ta tìm hiểu về “hành động của nhân vật”. Khi kể cần phải chú ý những gì ? b. Hướng dẫn học phần nhận xét - Yêu cầu HS đọc “Bài văn điểm không ” + Chú ý giọng đọc phân biệt rõ lời thoại của từng nhân vật phải được thay đổi. + GV đọc diễn cảm cả bài. - Tìm hiểu yêu cầu đề bài. + Ghi lại vắn tắt hành động của cậu bé bị điểm không. Theo em mỗi hành động của cậu bé nói lên điều gì ? + Nhận xét về thứ tự kể các hành động nội dung trên ? - Giờ làm bài? - Giờ trả bài? - Lúc về? - Mỗi hành động của cậu bé thể hiện như thế nào? Bài tập 3: Nhận xét về các thứ tự các hành động nói trên ? - Biết hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra sau thì tả sau. b. Hướng dẫn học phần ghi nhớ - GV lưu ý HS khi kể chuyện cần chú ý: - Chọn kể những hành động tiêu biểu của nhân vật. - Hành động xảy ra trước thì tả trước, xảy ra sau thì tả sau. c. Hướng dẫn luyện tập - GV yêu cầu HS làm bài luyện tập TV-22-23. Điền đúng tên chim Sẻ và chim Chích vào chỗ trống. - GV khẳng định thứ tự hành động: 1, 5, 2, 4, 7, 3, 6, 8, 9. - Cho vài HS thi kể chuyện. - HS đọc nối tiếp nhau 3 lần toàn bài. - Cả lớp đọc thầm bài văn. - 1HS đọc yêu cầu – cá nhân đọc thầm. - 5HS đại diện tổ làm bài trên giấy khổ lớn. - Báo cáo kết quả của các tổ. - Cùng nhận xét bài làm của các tổ. + Không tả, không viết, nộp giấy trắng. + Làm thinh khi cô hỏi mãi sau mới trả lời. + Khóc khi bạn hỏi. + Thể hiện tính trung thực. - HS đọc phần ghi nhớ SGK. - Đọc yêu cầu đề bài. - Nhóm thực hiện yêu cầu 1 - Trình bày kết quả: 1, 2 Chim Sẻ. 3, 4 Chim Chích. 5, 6 Chim Sẻ 8 Chích – Sẻ 9 Sẻ – Chích – Chích - HS kể lại câu chuyện theo dàn ý đã được sắp xếp. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học – Biểu dương. - Yêu cầu học thuộc phần ghi nhớ. - Làm các bài luyện tập vào vở. - Chuẩn bị: Tả ngoại hình của nhân vật. Ngày soạn: 14/8/2012 Ngày dạy:30/8/2012 Tiết 4 TẢ NGOẠI HÌNH CỦA NHÂN VẬT TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN. I.MỤC TIÊU: - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật (BT1, mục III); kể lại được một đoạn câu chuyện Nàng tiên ốc có kết hợp tả ngoại hình bà lão hoặc nàng tiên (BT2). - Hiểu : Trong bài văn kể chuyện, việc tả ngoại hình của nhân vật là cần thiết để thể hiện .Tính cách của nhân vật. - KNS: Tìm kiếm và sử lý thông tin, có tư duy sang tạo. II. CHUẨN BỊ: III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy - trò Nội dung a. Giới thiệu: Ở con người, hình dáng bên ngoài thường thống nhất với tính cách, phẩm chất bên trong. Vì vậy, trong bài văn kể chuyện, việc miêu tả hình dáng bên ngoài của nhân vật có tác dụng góp phần bộc lộ tính cách nhân vật. Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu & làm quen với việc tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. b. Hướng dẫn phần Nhận xét - GV yêu cầu HS đọc đề bài - GV yêu cầu từng HS ghi vắn tắt ra nháp lời giải của bài 1, suy nghĩ để trao đổi với các bạn về bài 2 c. Hướng dẫn học phần ghi nhớ d. Hướng dẫn luyện tập Bài tập 1: -Yêu cầu HS đọc đề bài & xác định yêu cầu của đề bài. - Yêu cầu HS nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc trong đoạn văn đã chép trên bảng phụ: gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo trễ xuống tận đùi, quần ngắn tới gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch. -Những chi tiết miêu tả đó nói lên điều gì về chú bé? Bài tập 2: - - Yêu cầu HS đọc đề bài -Yêu cầu HS đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc + GV chốt: Khi kể lại truyện Nàng tiên Ốc bằng văn xuôi, nên chọn tả ngoại hình của nhân vật nàng tiên & bà lão. Vì nàng tiên Ốc là nhân vật chính. Tả hình dáng của nàng góp phần quan trọng thể hiện tính cách dịu dàng, nết na, lòng biết ơn của nàng với bà lão nhân hậu, biết thương yêu từ con ốc bé nhỏ thương đi. Cần tả ngoại hình của bà lão để làm nổi bật sự vất vả, tần tảo nhưng tấm lòng rất phúc hậu, nhân từ của bà. -1 HS đọc đoạn văn, 1 HS đọc các yêu cầu 1 - 2. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài. Câu 1: Chị Nhà Trò có những đặc điểm ngoại hình như sau: + Sức vóc: gầy yếu như mới lột. + Thân mình: bé nhỏ + Cánh: mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn, rất yếu, chưa quen mở. + Trang phục: người bự những phấn, mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. Câu 2: Ngoại hình của nhân vật Nhà Trò thể hiện tính cách yếu đuối, thân phận tội nghiệp, đáng thương, dễ bị ăn hiếp, bắt nạt của chị. -Vài HS đọc ghi nhớ trong SGK. Cả lớp đọc thầm lại. Bài tập 1: -1 HS đọc toàn văn yêu cầu của bài tập. Cả lớp đọc thầm yêu cầu của bài, dùng bút chí gạch dưới những từ miêu tả hình dáng nhân vật. -HS trao đổi, nêu những từ ngữ miêu tả ngoại hình chú bé liên lạc. -Cách ăn mặc của chú bé cho thấy chú là con của một gia đình nông dân nghèo, quen chụi đựng vất vả. Bắp chân luôn động đậy, đôi mắt sáng & xếch cho biết chú rất nhanh nhẹn, hiếu động, thông minh, thật thà. Bài tập 2: -1 HS đọc yêu cầu của bài tập -1 SH đọc lại truyện thơ Nàng tiên Ốc - HS trao đổi, nêu kết luận. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn tả ngoại hình của nhân vật, cần chú ý tả những gì? - GV nói thêm: Khi tả nên chú ý tả những đặc điểm ngoại hình tiêu biểu. Tả hết tất cả mọi đặc điểm dễ làm bài viết dài dòng, nhàm chán, không đặc sắc. - GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung đã học. - Chuẩn bị bài: Kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật. KÝ DUYỆT HIỆU TRƯỞNG Ký duyệt TỔ TRƯỞNG Kiểm tra, ký .. . .. .. . . . Đỗ Trọng Vinh Tuần 3 Ngày soạn: 29/8/2012 Ngày dạy:6/9/2012 Tập làm văn Tiết 5 KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT I. MỤC TIÊU: - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ghi nhớ ). - Bước đầu biết kể lại lời nói ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách : trực tiếp , gián tiếp.( BT mục III ) -Gi¸o dôc tÝnh trung thùc th¼ng th¾n II. CHUẨN BỊ: - Bảng nhóm viết nội dung các BT ở phần Luyện tập. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 1. Ổn định: 2. Bài mới : Hoạt động của thầy - trò Nội dung * Giới thiệu: Trong văn kể chuyện, nhiều khi cần miêu tả ngoại hình nhân vật, kể hành động của nhân vật, đặc biệt còn phải kể lại lời nói - ý nghĩ của nhân vật. Lời nói - ý nghĩ của nhân vật đóng vai trò quan trọng như thế nào trong một bài văn kể chuyện, tiết học hôm nay sẽ giúp chúng ta tìm hiểu điều đó. * Hoạt động1: Hướng dẫn phần Nhận xét Bài 1: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu cả lớp đọc bài Người ăn xin, viết nhanh ra nháp những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của cậu bé. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Lời nói và ý nghĩ của cậu bé nói lên điều gì về cậu? Bài 3: - Lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau? Chú ý:GV sử dụng bảng đã ghi sẵn 2 cách kể lại lời nói, ý nghĩ của ông lão bằng 2 loại phấn màu khác nhau để HS dễ phân biệt. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học phần ghi nhớ * Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập -Bài tập 1: - GV gợi ý: Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ nhất chỉ chính người nói (tớ) – đó là lời nói trực tiếp. Câu văn nào có từ xưng hô ở ngôi thứ 3 (ba cậu bé) – đó là lời nói gián tiếp. Bài tập 2: - GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói gián tiếp thành lời nói trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai. Khi chuyển: + Phải thay đổi từ xưng hô, nếu người nói nói về mình. + Phải đặt lời nói trực tiếp vào dấu hai chấm - ngoặc kép, hoặc dùng dấu hai chấm, (xuống dòng) rồi gạch đầu dòng. GV nhận xét. Bài tập 3: -GV gợi ý: Muốn chuyển lời nói trực tiếp thành lời nói gián tiếp cần xác định rõ đó là lời của ai với ai & tiến hành: + Thay đổi từ xưng hô. + Bỏ các dấu ngoặc kép hoặc gạch đầu dòng, gộp lại lời kể chuyện với lời nói của nhân vật. - GV nhận xét ghi điểm. Bài 1: - 1 HS đọc yêu cầu của bài - Cả lớp đọc bài, viết nhanh ra nháp, nêu: + Câu ghi lại ý nghĩ: Chao ôi! Cảnh nghèo đói đã gặm nát con người đau khổ kia thành xấu
File đính kèm:
- giao_an_tap_lam_van_lop_4_tuan_1_den_tuan_3.doc