Giáo án Tăng tiết Hóa học 10 - Phan Thị Thành

I-Mục Đích – Yêu Cầu:

* Học sinh nắm vững:-Thành phần nguyên tử gồm: vỏ nguyên tử và hạt nhân

 -Vỏ nguyên tử gồm các hạt e,hạt nhân gồm hạt P và hạt n

 -me , mP , mn và qe ,qP ,qn .Kích thước và khối lượng rất nhỏ của nguyên tử

*Học sinh vận dụng : -Rút ra KL trong SGK; HS biết sử dụng các đơn vị đo lường như: u,đvđt,nm,A0 và giải các BT qui định.

II-Phương Pháp: Diễn giảng- Phát vấn- Thảo luận.

III- Chuẩn Bị:

*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk

*Học sinh: Tự ôn tập và làm 1 số BT của giáo viên ra,Soạn bài trước khi đến lớp.

IV- Nội Dung:

1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dư giờ (nếu có)

2.Bài cũ:

*Tiết 3: (7 phút) : Trình bày khối lượng và điện tích của các hạt tạo nên nguyên tử theo bảng 1, trang 8.

:3.Bài mới: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN Tử

 

doc38 trang | Chia sẻ: Thewendsq8 | Lượt xem: 1539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tăng tiết Hóa học 10 - Phan Thị Thành, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
?
-Nguyên tử đó có bao nhiêu lớp e?bao nhiêu e lớp ngoài cùng?	
3.Bài mới:LUYỆN TẬP:
BÀI 10 - Ý NGHĨA CỦA BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng.
Bài 4/Trang 51: 
Dựa vào nguyên tố Mg (Z =12) trong BTH
a)Hãy nêu t/c sau của các nguyên tố:
-Tính KL hay tính PK
-Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi
-CT oxit cao nhất, của hidroxit tương ứng và tính chất của nó.
b)So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z=12) với Na (Z=11) và Al (Z=13)
-1HS lên bảng làm Bài 4
Bài 4/Trang 51: 
Dựa vào nguyên tố Mg (Z =12) trong BTH
a)Hãy nêu t/c sau của các nguyên tố:
-Tính KL 
-Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi : 2
-CT oxit cao nhất:MgO
-CT hidroxit tương ứng :Mg(OH)2
-Tính chất : Tính bazơ mạnh
b)So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Mg (Z=12) với Na (Z=11) và Al (Z=13)
-Tính KL: Na>Mg>Al
Bài 5/Trang 51: 
Dựa vào nguyên tố Br (Z =35) trong BTH
a)Hãy nêu t/c sau của các nguyên tố:
-Tính KL hay tính PK
-Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi
-CT hợp chất khí của Brom với hidro
b)So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Br (Z=35) với Cl (Z=17) và I (Z=53)
-1HS lên bảng làm Bài 5
Bài 5/Trang 51: 
Dựa vào nguyên tố Br (Z =35) trong BTH
a)Hãy nêu t/c sau của các nguyên tố:
-Tính PK
-Hóa trị cao nhất trong hợp chất với oxi: 7
-CT hợp chất khí của Brom với hidro : HBr
b)So sánh tính chất hóa học của nguyên tố Br (Z=35) với Cl (Z=17) và I (Z=53)
-Tính PK: Cl>Br>I
Bài 6/Trang 51:
Dựa vào qui luật biến đổi tính KL, PK của các nguyên tố trong BTH, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a)Nguyên tố nào là Kl mạnh nhất? Nguyên tố nào là PK mạnh nhất?
b)Các nguyên tố KL được phân bố ở trong khu vực nào trong BTH?
c)Các nguyên tố PK được phân bố ở trong khu vực nào trong BTH?
d)Nhóm nào gồm những nguyên tố KL điển hình? Nhóm nào gồm hầu hết các nguyên tố PK điển hình?
e) Các nguyên tố khí hiếm nằm ở khu vực nào trong BTH?
-1HS lên bảng làm Bài 6
Bài 6/Trang 51:
Dựa vào qui luật biến đổi tính KL, PK của các nguyên tố trong BTH, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a)Nguyên tố Cs là Kl mạnh nhất.
Nguyên tố F là PK mạnh nhất.
b)Các nguyên tố KL được phân bố ở trong khu vực ngoài cùng phía bên trái trong BTH.
c)Các nguyên tố PK được phân bố ở trong khu vực bên phải gần nhóm khí hiếm trong BTH.
d)Nhóm nàoIA gồm những nguyên tố KL điển hình.
 Nhóm VIIA gồm hầu hết các nguyên tố PK điển hình.
e) Các nguyên tố khí hiếm nằm ở khu vực ngoài cùng bên phải trong BTH.
Bài 7/Trang 51:
Nguyên tố At(Z=85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA.Hãy dự đoán tính chất hóa học cơ bản của nó và so sánh với các nguyên tố khác trong nhóm.
-1HS lên bảng làm Bài 7
Bài 7/Trang 51:
Nguyên tố At(Z=85) thuộc chu kì 6, nhóm VIIA.
-Tính chất hóa học cơ bản :tính oxi hóa .
-Tính Oxi hóa(PK): 
 F>Cl>Br>I>At
4.Củng cố: -Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử.
 -Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố.
 -So sánh tính chất hoá học của 1 nguyên tố với các nguyên tố lân cận.
5.Dặn dò: Chuẩn bị BÀI 11: 	LUYỆN TẬP: BẢNG TUẦN HOÀN,SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
(1) Cấu tạo của BTH các nguyên tố hoá học?
(2) Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học?
(3) Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố ,tính kL, tính PK, bán kính nguyên tử,hoá trị và định luật tuần hoàn.
Tiết 19-20: BÀI 11 -BẢNG TUẦN HOÀN,SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
 I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững:-Cấu tạo của BTH các nguyên tố hoá học?
 -Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố hoá học?
 -Sự biến đổi tuần hoàn cấu hình e nguyên tử của các nguyên tố ,tính kL, tính PK, bán kính nguyên tử,hoá trị và định luật tuần hoàn.
*Học sinh vận dụng : Giải BT liên quan đến BTH(Quan hệ giữa vị trí của nguyên tố và cấu tạo nguyên tử của các nguyên tố trong BTH. Quan hệ giữa vị trí và tính chất của nguyên tố . So sánh tính chất của nguyên tố với các nguyên tố lận cận )
II-Phương Pháp: Diễn giảng- phát vấn - Thảo luận.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk
*Học sinh: Soạn bài mới trước khi đến lớp và làm hết BT VN.
IV- Nội Dung:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ: (8 phút): 	Trình bày định luật tuần hoàn.
BT: Oxít cao nhất của 1 nguyên tố là R2O5 ,trong hợp chất của nó chứa hiđro có 17,647% về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó?
3.Bài mới:LUYỆN TẬP:BẢNG TUẦN HOÀN,SỰ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN CẤU HÌNH ELECTRON CỦA NGUYÊN TỬ VÀ TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC.
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng.
Bài 7/Trang 54: 
Oxit cao nhất của 1 nguyên tố là RO3, trong hợp chất của nó với hidro có 5,88%H về khối lượng. Xác định nguyên tử khối của nguyên tố đó?
-1HS lên bảng làm Bài 7
Bài 7/Trang 54:
RO3àRH2
-%R =100-%H = 94,12%
Ct: MR/%R = 2MH/%H
àMR = 32à R là S
Bài 8/Trang 54: 
Hợp chất khí với hidro của 1 nguyên tố là RH4.Oxit cao nhất của nó chứa 53,3% oxi về khối lượng.Tìm nguyên tử khối của nguyên tố đó?
-1HS lên bảng làm Bài 8
Bài 8/Trang 54: 
RH4àRO2
-%R = 100-%O = 46,7%
CT: MR/%R = 2MO/%O
àMR = 28 àR là Si
Bài 9/Trang 54:
Khi cho 0,6g một KL hóa trị II tác dụng với H2O tạo ra 0,336 lít khí hidro (đktc). Xác đinh tên của KL đó?
-1HS lên bảng làm Bài 9
Bài 9/Trang 54:
M + 2HCl à MCl2 + H2
0,6/M 0,336/22,4=0,15
0,6/M = 0,15àM = 40
Vậy M là Ca
4.Củng cố: 
-Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố trong BTH
-Đặc điểm chu kì, đặc điểm nhóm A
-Qui luật biến đổi tuần hoàn tính chất các nguyên tố hoá học.
-HS phát bểu định luật tuần hoàn.
-Nhắc lại cách giải 1 số BT cơ bản.(BT 9/54)
5.Dặn dò: -Về nhà ôn tập toàn chương II (tiết sau Kiểm tra 1 tíêt)
 -Tự ôn tập BT dạng: -CT oxít cao nhất
 -Hợp chất khí với Hyđrô
 -Tìm Kim loại.
 -So sánh nguyên tố Kim Loại ,Phi Kim, Khí Hiếm.,Oxít ,Axít.
Tiết : 	LUYỆN TẬP:	
 BÀI 12 – LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững: -Ion là gì? Khi nào nguyên tử biến thành ion? Có mấy loại ion?
-Liên kết ion được hình thành như thế nào? Liên kết ion được ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất Ion?
*Học sinh vận dụng : Liên kết ion được ảnh hưởng như thế nào đến tính chất của các hợp chất Ion?
II-Phương Pháp: Diễn giảng- phát vấn - Thảo luận.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stk
*Học sinh: Soạn bài mới trước khi đến lớp .
IV- Nội Dung:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ: (8 phút): Cho Ca (Z = 20),Br (Z=35)
	*Hỏi: a.Viết cấu hình e của Ca,Br
 b.K,Br dễ nhường hay nhận e,nhường hay nhận bao nhiêu e?
 c.KL nhường e,PK nhận e tạo thành ion gì?
3.Bài mới:	LUYỆN TẬP: LIÊN KẾT ION - TINH THỂ ION
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng.
Bài 3/Trang 60: 
a)Viết cấu hình e của ion Li+ và ion O2-
b)Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình e giống ion Li+ và nguyên tử khí hiếm giống O2-c)Những điện tích ở cation Li và anion O do đâu mà có.
d)Vì sao 1 nguyên tử O kết hợp được với 2 nguyên tử Li
-1HS lên bảng làm Bài 3
Bài 3/Trang 60: 
a)Viết cấu hình e của:
- ion Li+: 1s2
-ion O2-: 1s22s22p6 
b)Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình e giống ion Li+ : He và nguyên tử khí hiếm giống O2- là Ne
c)Những điện tích ở cation Li do Li ở nhóm I A dễ cho 1e
 -Anion O2-: do O ở nhóm VI A dễ nhận 2e.
d)1 nguyên tử O kết hợp được với 2 nguyên tử Li vì Li ở nhóm I A dễ cho 1e
O ở nhóm VI A dễ nhận 2e.
Bài 4/Trang 60:
Xác định số P, n, e trong các nguyên tử và ion sau: 
a) H+, Ar,Cl-,Fe2+
b)Ca2+, S2-, Al3+

-1HS lên bảng làm Bài 4
Bài 4/Trang 60:
P
e
N
H+
1
0
1
Ar
18
18
22
Cl-
17
18
18
Fe2+
26
24
30
Ca2+
20
18
20
S2-
16
18
16
Al3+
13
10
14
Bài 6/Trang 60:
Trong các hợp chất sau, chất nào chứa ion đa nguyên tử? Kể tên các ion đa nguyên tử đó?
a)H3PO4
b)NH4NO3
c)KCl
d)K2SO4
e)NH4Cl
g)Ca(OH)2
-1HS lên bảng làm Bài 6
Bài 6/Trang 60:
Trong các hợp chất sau, chất chứa ion đa nguyên tử: 
a)H3PO4àPO43-: anion photphat
b)NH4NO3àNH4+: Cation amoni và Aniom nitrat
d)K2SO4àAnion photphat
e)NH4Cl àCation amoni
g)Ca(OH)2àAnion hiđroxit
4.Củng cố: 
-Sự tạo thành Cation, Anion, Ion.
-Sự tạo thành liên kết ion?tinh thể ion? Tính chất hợp chất ion?	
5.Dặn dò: Chuẩn bị BÀI 13 : LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
(1) Viết CT e,CTCT của phân tử H2,N2,HCl,CO2 
(2) Tính chất của các hợp chất liên kết cộng hoá trị?
(3) Phân biệt liên kết ion với liên kết cộng hoá trị (có phân cực,không phân cực).
(4) Tìm hợp chất phân cực và hợp chất không phân cực; Khái niệm liên kết cộng hoá trị.
Tiết : 	 LUYỆN TẬP – LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
I-Mục Đích – Yêu Cầu:
* Học sinh nắm vững: -Sự tạo thành liên kết cộng hoá trị trong đơn chất, hợp chất
-Khái niệm về liên kết cộng hoá trị 
-Tính chất của các chất có liên kết cộng hoá trị.
*Học sinh vận dụng :-Dựa vào ΔA để phân loại 1 cách tương đối: LK CHT không cực, LKCHT có cực,LK ion.
II-Phương Pháp: Diễn giảng- phát vấn - Thảo luận.
III- Chuẩn Bị:
*Giáo viên: Soạn bài từ sgk. Sbt, stkChuẩn bị BTH,bảng ĐAĐ
*Học sinh: Soạn bài mới trước khi đến lớp .Viết thành thạo cấu hình e.
IV- Nội Dung:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục, giới thiệu GV dự giờ (nếu có)
2.Bài cũ: (5 phút): Viết cấu hình e nguyên tử của nguyên tố: Br, S, O, N, F, Na. Xác định e ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố.
3.Bài mới:	LUYỆN TẬP– LIÊN KẾT CỘNG HOÁ TRỊ
Hoạt Động Của Thầy
Hoạt Động Của Trò
Nội Dung
*GV: ra bài tập cho HS thảo luận nhóm và làm.
-GV: sửa lại và giải thích ,nhấn mạnh những điểm quan trọng.
Bài 5/Trang 64 : Dựa vào hiệu độ âm điện của các nguyên tố, hãy cho biết lo

File đính kèm:

  • docgiao an 10tang tiet.doc