Giáo án Số học 7 học kỳ 1

 TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ.

 I. Mục đích yêu cầu:

- Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, biết cách biểu diễn một số hữu tỉ trên

 trục số, biết cách so sánh hai số hữu tỉ.

- Nhận biết được mối quan hệ giữa 3 tập hợp N, Z, Q.

 II. Phương pháp:

- Đàm thoại, gợi mở.

- Hoạt động nhóm.

 III. Chuẩn bị:

- GV: SGK, thước thẳng.

- HS: SGK, thước, bảng phụ.

 IV. Tiến trình:

 

doc90 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1337 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 7 học kỳ 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rồi thực hiện phép tính.
- GV treo bảng phụ ghi đề bài 129/SBT.
Dạng 3 : Tìm x
- Cho HS làm bài 93/SGK, 126/SBT
- HS làm BT, 2 HS lên bảng làm.
Dạng 4 : Toán về tập hợp số.
Bài 94/SGK
- Cho HS nhắc lại : giao của hai tập hợp là gì ?
Q I, R I là tập hợp như thế nào ?
- Nêu mối quan hệ giữa các tập hợp số đã học.
- HS đọc đề bài 91/SGK.
- HS: Trong hai số nguyên âm, số nào có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn.
- 4 HS lên bảng làm bài.
- HS đọc đề, 1 HS lên bảng làm.
- Trong đẳng thức, bất đẳng thức, ta có thể chuyển số hạng từ vế này sang vế kia nhưng phải đổi dấu số hạng đó.
- HS hoạt động nhóm. Gọi đại diện 3 nhóm lên trình bày. 
- HS xem đề bài.
- HS làm bài 93/SGK, 126/SBT.
- HS làm BT, 2 HS lên bảng làm.
- HS: Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Q I = 
 R I = I
- N Z, Z Q, Q R,
 I R 
Bài 91/SGK:
Điền chữ số thích hợp vào ô trống:
a. - 0,32 < - 3,0 1
b. - 7,5 0 8 > -7,513
c. - 0,4 9 854 < -0,49826
-1, 9 0765 < - 1,892
Bài 92/SGK
a. -3,2 <-1,5 < < 0 < 
<1 < 7,4
b. < < < < < 
Bài 122/SBT
 x + (-4,5) < y + (-4,5)
 x < y + (-4,5) + 4,5
 x < y (1)
 y + 6,8 < z + 6,8
 y < z + 6,8 – 6,8
 y < z (2)
Từ (1) và (2) x < y < z
 Bài 120/SBT
 A = 41,3
 B = 3
 C = 0
Bài 90/SGK
a. : 
= (0,36 – 36) : (3,8 + 0,2)
= (-35,64) : 4
= -8,91
b. -1,456 : + 4,5. 
= - : + .
= - + 
= 
Bài 93/SGK
a. (3,2 – 1,2) x = -4,9 – 2,7
 2x = -7,6
 x = -3,8
b. (-5,6 + 2,9) x = -9,8 +3,86
 -2,7x= -5,94
 x = 2,2
Bài 126/SBT
a. 10x = 111 : 3
 10x = 37
 x = 3,7
b. 10 + x = 111 : 3
 10 + x = 37
 x = 27
Bài 94/SBT
 Q I = 
 R I = I
 4. Dặn dò:
 - Chuẩn bị ôn tập chương 1.
 - Làm 5 câu hỏi ôn tập, làm bài 95, 96, 97, 101/SGK.
 - Xem bảng tổng kết /SGK.
V. Rút kinh nghiệm:
 Tiết 20
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( TIẾT 1)
I. Mục đích yêu cầu:
 - Hệ thống cho HS các tập hợp số đã học.
 - Ôn tập định nghĩa số hữu tỉ, qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ, các phép toán trong Q.
 - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính trong Q, tính nhanh, tính hợp lý, tìm x, so sánh hai số hữu tỉ. 
II. Phương pháp:
III. Chuẩn bị:
GV: Bảng tổng kết “ Quan hệ giữa các tập hợp N, Z, Q, R.
HS: Làm 5 câu hỏi ôn tập, bài 96,97,101/SGK, nghiên cứu bảng tổng kết, bảng nhóm, máy tính.
IV. Tiến trình:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Quan hệ giữa các tập hợp số(5’)
- GV: Hãy nêu các tập hợp số đã học và mối quan hệ giữa các tập hợp số đó.
- GV vẽ sơ đồ Ven, yêu cầu HS lấy VD về số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số vô tỉ để minh hoạ trong sơ đồ
N
Z
Q
R
-7
 0
-31
1
- Gọi HS đọc bảng còn lại ở SGK/47
- HS: Các tập hợp số đã học là: N, Z, Q, I, R.
Mối quan hệ giữa các tập hợp đó là:
N Z, Z Q, Q R,
 I R 
- HS đọc bảng còn lại ở SGK/47.
Hoạt động 2: Ôn tập số hữu tỉ(15’)
- Nêu ĐN số hữu tỉ?
- Thế nào là số hữu tỉ âm,số hữu tỉ dương, cho ví dụ.
- Số nào không là số hữu tỉ dương cũng khônglà số hữu tỉ âm?
- Nêu 3 cách viết của số hữu tỉ và biểu diễn trên trục số.
- Nêu qui tắc xác định giá trị tuyệt đối của một số hữu tỉ.
- Làm bài 101/SGK
- GV đưa bảng phụ đã ghi các công thức ở vế trái,yêu cầu HS điền tiếp vế phải.
Với a, b, c, d, m Z,
 m > 0
Phép cộng:
+ = 
Phép trừ:
- = 
Phép nhân:
. = ( b,d 0)
Phép chia:
 := . = 
(b,c,d 0)
Phép lũy thừa:
Với x, y Q, m,n N
xm . xn = xm+n
xm : xn = xm-n 
( x0,mn)
(xm)n = xm.n
(x. y)m = xm. ym
= (y0)
- HS : nêu ĐN
- Số hữu tỉ âm là số hữu tỉ nhỏ hơn 0.
VD : , 
Số hữu tỉ dương là số hữu tỉ lớn hơn 0.
VD : , 
- Số 0.
HS tự nêu và lên bảng biểu diễn trên trục số.
0
-1
- HS : tự nêu qui tắc.
- Làm bài 101/SGK
- HS : Điền tiếp vào vế phải để hoàn thành công thức.
Hoạt động 3 : Luyện tập (25’)
Dạng 1 : Thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS tính hợp lí bài 96/SGK.
- Cho Hs đọc đề và tính nhanh bài 97/SGK
- Bài 99/SGK
- Nhận xét mẫu các phân số và cho biết nên thực hiện ở dạng phân số hay số thập phân ?
- Nêu thứ tự thực hiện phép tính.
- Tính giá trị biểu thức.
Dạng 2 : Tìm x
- Cho HS hoạt động nhóm bài 98/SGK.
- GV nhận xét cho điểm nhóm làm bài tốt.
Dạng 3 : Toán phát triển tư duy.
- GV treo bảng phụ ghi bài tập.
Bài 1 : Chứng minh :
106 – 57 chia hết cho 59
Bài 2: So sánh:
291 và 535
- HS tính hợp lí bài 96/SGK.
- Hs đọc đề và tính nhanh bài 97/SGK
- HS: Nhận xét ; không biểu diễn được dưới dạng số thập phân hữu hạn nên ta phải thực hiện phép tính ở dạng phân số.
- HS hoạt động nhóm bài 98/SGK.
- HS suy nghĩ và cố gắng tìm cách giải.
Bài 101/SGK
a. = 2,5 x = 2,5
b. = -1,2 x 
c. + 0,573 = 2
 = 1,427
 x = 1,427
d. - 4 = -1
 = 3
* x + = 3
 x = 2
* x + = -3
 x = -3
Bài 96/SGK
a. 1 + - + 0,5 + 
= (1- ) + (+ ) + 0,5
= 1 + 1 + 0,5
= 2,5
b. . 19- .33 
= .(19 - 33 )
= . (-14)
= -6
Bài 99/SGK
a. (-6,73. 0,4).2,5
= -6,73 . (0,4 . 2,5)
= -6,73
b. (-0,125).(-5,3).8
= (-0,125.8).(-5,3)
= (-1).(-5,3)
= 5,3
 2 Dặn dò:
- Ôn tập lại các bài tập đã làm và học thuộc phần lí thuyết.
- Làm tiếp 5 câu hỏi tiếp theo.
Làm bài 99,100,102/SGK
V. Rút kinh nghiệm:
Tuần 11:
Tiết 21 
ÔN TẬP CHƯƠNG I ( TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu:
Ôn tập các tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau, khái niệm số vô tỉ,số thực căn bậc hai.
Rèn luyện kỹ năng tìm số chưa biết trong tỉ lệ thức, trong dãy số bằng nhau, giải toán về tỉ số, chia tỉ lệ, thực hiện phép tính trong R, tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức có chứa giá trị tuyệt đối
II. Phương pháp:
III. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi các tính chất.
HS: Làm tiếp các câu hỏi, bảng phụ, máy tính
IV. Tiến trình:
 1.Kiểm ta bài cũ:
 - Viết công thức nhân, chia hai luỹ thừa cùng cơ số, luỹ thừa của một tích, luỹ thừa của một thương.
 - Sửa bài 99/SGK.
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Dạng 1: Ôn tập về tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau(10’)
- Thế nào là tỉ số của hai số hữu tỉ a và b?
- Tỉ lệ thức là gì? Phát biểu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức.
- Viết công thức thể hiện tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- GV treo bảng ghi sẵn công thức để giúp Hs khắc sâu kiến thức.
- Cho HS hoạt động nhóm bài 133/SBT, 81/SGK
Dạng 2: Ôn tập về căn b65c hai, số vô tỉ, số thực (7’)
- ĐN căn bậc hai của số không âm a?
- Làm bài 105/SGK.
- Thế nào là số vô tỉ? Cho VD?
- Số thực là gì?
- Hỏi: Vậy các tập hợp số mà chúng ta đã học được gọi là số gì?
LUYỆN TẬP
GV treo bảng phụ ghi bài tập:
Tính giá trị biểu thức (chính xác đến 2 chữ số thập phân)
 A = 
GV hứơng dẫn HS làm.
 B = 
- GV đưa bài 100/SGK.
- Lần lượt cho HS hoạt động nhóm bài 102a, 103/SGK.
- Bài tập phát triển tư duy:
Biết :
+ 
Dấu “=” xảy ra xy0
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
A = + 0
- HS: tỉ số của hai số hữu tỉ a và b là thương của phép chia a cho b.
- Hai tỉ số bằng nhau lập thành tỉ lệ thức.
Tính chất:= a.d = b.c
- HS lên bảng viết:
= = = 
= 
( giả thiết các tỉ số đều có nghĩa)
- HS hoạt động nhóm.
- HS: Nêu ĐN.
- Hai HS lên bảng làm.
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thâp phân vố hạnlhông tuần hoàn.
HS tự lấy VD.
- Số vô tỉ và số hữu tỉ gọi chung là số thực.
- Số thực.
LUYỆN TẬP
Bài 133/SBT
Tìm x:
a. x: (-2,14) = (-3,12): 1,2
 x =
 x = 5,564
b. 2: x = 2: 0,06
 x = .: 
 x = 
Bài 81/SBT
= = 
= = 
= = 
 == = -7
 a = 10.(-7) = -70
 b = 15.(-7) = -105
 c = 12.(-7) = -84
Vận dụng:
A = 
 0,7847… 0,78
B = 
 (2,236+0,666).(6,4-0,571)
 2,902.5,829
 16,9157
 16,92
 3. Dặn dò:
 - Ôn tập các câu hỏi lý thuyết và các bài tập đã làm để tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết.
 - Nối dung: Các câu hỏi lý thuyết, áp dụng và các dạng bài tập.
V. Rút kinh nghiệm:
CHƯƠNG II: HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ
Tuần :
Tiết 23:
Bài 1: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN
I. Mục đích,yêu cầu:
 - Biết được cơng thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 - Nhận biết được hai đại lượng cĩ tỉ lệ hay khơng?
 - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
 - Biết cách tìm hệ số tỷ lệ khi biết một 
Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia.
II. Phương pháp:
Gợi mở, đặt vấn đề.
Luyện tập. 
III. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi sẵn ĐN, TC hai đại lượng tỉ lệ thuận.
HS: Bảng nhĩm.
IV. Tiến trình:
 1. Lời giới thiệu đầu: GV giới thiệu sơ lược về chương “ Hàm số và đồ thị”.
 2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Định nghĩa (10’)
- GV yêu cầu HS đọc và làm ?1.
- Cho HS nhận xét về sự giống nhau giữa các cơng thức trên?
- GV giới thiệu ĐN trong SGK.
- Gọi HS đọc và nhắc lại ĐN.
- Cho HS gạch chân dưới cơng thức y = kx, y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k.
- Lưu ý: Khái niệm hai đại lượng tỉ lệ thuận đã học ở tiểu học với k > 0 là một trường hợp riêng của k 0.
- Làm ?2
- GV giới thiệu phần chú ý.
- Cho HS về hệ số tỉ lệ: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k (k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
- Làm ?3.
- HS: Làm ?1
a. S = 15.t
b. m = D . V ( D là một hằng số khác 0 )
- Nhận xét:
 Các cơnh thức trên giống nhau ở đi

File đính kèm:

  • docGIAO AN SO HOC71.doc