Giáo án Số học 7

I. Mục tiêu.

1, Kiến thức

 - Hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số và so sánh các số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số NZQ

2, Kỹ năng :

- Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh hai số hữu tỉ

- Biết suy luận từ những kiến thức cũ

3, Thái độ :

- Yêu thích môn học, cẩn thận chính xác.

II. Chuẩn bị:

1. Giáo viên: SGK, SGV, bài soạn.

2. Học sinh: Đọc trước bài mới + ôn tập các kiến thức liên quan.

III. Tiến trình dạy học:

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra)

3. Bài mới :

 * Đặt vấn đề: (1)

- ở lớp 6 chúng ta đã được học tập hợp số tự nhiên, số nguyên; N Z ( mở rộng hơn tập N là tập Z). Vậy tập số nào được mở rộng hơn hai tập số trên. Ta vào bài học hôm nay

 

doc111 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Số học 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ỏnh giỏ.
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động : Tổ chức luyện tập( 38’)
Yêu cầu hs đọc, quan sát hình vẽ và làm bài
Yêu cầu của bài?
Làm bài?
?Nhận xét.
Yêu cầu hs đọc bài
Vẽ các điểm trên mặt phẳng toạ độ?
Nhận xét?
Yêu cầu hs đọc bài
Viết các cặp số?
Vẽ hình.
Yêu cầu của bài?
Tìm tung độ của A?.
Tại sao?
M(x; y) nằm trên đường phân giác thì có kết luận gì về x, y?
 Củng cố: 
- GV khái quát lại nội dung cơ bản của bài.
- GV nhấn mạnh cách xác định toạ độ của 1 điểm.
Đọc bài
Tìm toạ độ các đỉnh của các hình?
 HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
 Nhận xét.
Đọc bài
 Vẽ hình.
 HS vẽ hình vào vở.
1 HS vẽ hình trên bảng.
Nhận xét.
Viết các cặp số. Vẽ hình biểu diễn các cặp số trên mặt phẳng toạ độ.
Hs hoạt động nhóm ...
Tung độ của A là 2.
 Kết luận x = y.
Bài 35 (SGK-68) 
Hình chữ nhật ABCD:
A(0,5; 2) B2; 2)
C(0,5; 0) D(2; 0)
Toạ độ các đỉnh của PQR:
 Q(-1; 1) P(-3; 3) R(-3; 1)
Bài 36 (SGK-68) 
ABCD là hình vuông
Bài 37 (SGK-68)
Hàm số y cho bởi bảng
x
 0
1
2
3
4 
 y
 0
2
4
6
8
Các cặp giá trị (x, y) là 
O (0; 0), A(1; 2), B(2; 4), C(3; 6), 
D(4; 8)
Vẽ:
Bài 50 (SBT-51).
Tung độ của A là 2
Tung độ và hoành độ của M bằng nhau
Hướng dẫn về nhà. (1’)
- Đọc trước bài “Đồ thị của hàm số y=ax 
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần 16 NS : 26/11/2012
Tiết 34 ND :1/12/2012
Đ 7 Đồ thị của hàm số y= ax (a ≠ 0)
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax.
- Biết được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
2. Kĩ năng:
- Biết cách vẽ đồ thị hàm số y = a x.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II.Chuẩn bị.
1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, tranh vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
2. HS: Giấy kẻ ôli, thước thẳng có chia khoảng
III.Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức. ( 1’)
2. Kiểm tra bài cũ. ( 7’)
Biểu diễn các điểm M(-2; 3), N(-1; 2), P(0; 1), Q (0,5; 1), R(1,5; -2) trên cùng một mặt phẳng toạ độ?
 Gv nhận xét, đánh giá
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Đặt vấn đề( 2’)
ĐVĐ: Ta đã biết để biểu thị hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai đại lượng tỉ lệ nghịch ta có thể dùng công thức, hoặc bảng. Liệu có thể biểu thị trực quan hai đại lượng trong mặt phẳng toạ độ ?
HS nghe.
Hoạt động 2: Đồ thị của hàm số là gì?( 10’)
 GV yêu cầu HS đọc và trả lời ?1 phần a SGK - 69
Để vẽ đồ thị hàm số y = f(x) trong ?1 ta phải làm những bước nào?
Tập hợp các điểm biểu diễn các cặp số như vậy gọi là đồ thị hàm số. Vậy đồ thị hàm số là gì.
GV khảng định và nhấn mạnh khái niệm.
GV yêu cầu HS đọc , quan sát VD1 trong SGK.
 HS làm nháp.
1 HS đọc kết quả trên bảng.
- HS làm bài vào vở.
1HS lên bảng biểu diễn HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
HS phát biểu khái niệm trong SGK
1.Đồ thị của hàm số là gì?
?1
a, (x, y) = (-2; 3); (-1 ;2); (0;-1 ) 
 ;( 0,5; 1) ; ( 1,5 ; -2 )
b,
Khái niệm: (SGK - 69)
VD1: SGK - 69,70.
Hoạt động 3: Đồ thị của hàm số y= ax (a ≠ 0) ( 15’)
GV thông báo phần thông tin ở đầu mục 2
Yêu cầu HS đọc và trả lời ?2
Viết 5 cặp số cần tìm.
Làm thế nào tìm y tương ứng?
GV hướng dẫn HS làm mẫu.
GV gọi 1 HS lên bảng biểu diễn các cặp số đó trên mặt phẳng toạ độ 
Oxy
Gọi 1 HS khác vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
 (-2; -4 ) và ( 2; 4)
Kiểm tra các điểm và đường thẳng?
Có kết luận gì về các điểm thuộc đồ thị hàm số y = 2x?
GV khẳng định,chỉ trên hình và Y/C HS ghi nhớ.
Yêu cầu HS đọc và trả lời ?3
Yêu cầu HS đọc và trả lời ?4
Có kết luận gì về gốc tọa độ và đồ thị hàm số
 y = ax.
Để vẽ đồ thị hàm số 
y = ax , ta làm thế nào.
Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 2 SGK - 71
HS lên bảng viết theo hướng dẫn của GV.
HS lên bảng thực hiện
HS vẽ hình vào vở.
 Các điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
HS phát biểu phần đóng khung trong SGK- 70
HS cần biết 2 điểm.
HS làm nháp.
 A ( 2; 1)
 OA là đồ thị hàm số y = 0,5 x.
Gốc O thuộc đồ thị hàm số y = a x.
- Xác định điểm thứ hai khác O, kẻ đường thẳng đi qua O và điểm đó.
 - HS tự nghiên cứu ví dụ 2.
1 HS lên bảng vẽ đồ thị 
 HS khác làm bài vào vở
2.Đồ thị hàm số y = ax
?2 Hàm số y = 2x.
a,Bảng một số giá trị tương ứng.
x
-2
-1
0
1
2
y
-4
-2
0
2
4
 * Kết luận( SGK- 70)
3.Cần biết hai điểm.
?4. A ( 2; 1)
 * Nhận xét: (SGK-71).
Ví dụ 20: (SGK - 71)
 Củng cố: (9’)
- GV yêu cầu cả lớp làm bài 39 (SGK- 71)
- Gọi lần lượt 4 HS lên bảng chưa bài.
- Gọi 4 HS khác nhận xét bổ sung.
a, y = x; x = 1 => y = 1.
=> O(0; 0 ) và A( 1; 1) thuộc đồ thị hàm số.
b, y = 3x; x= 1 => y= 3.
 Đồ thị hàm số đi qua O và (1; 3)
c, y = -2x; x= -1 => y= 2.
 Đồ thị hàm số đi qua O và (-1; 2)
d, y =-x; x= -1 => y= 1.
 Đồ thị hàm số đi qua O và ( -1; 1)
Hướng dẫn về nhà. (1’)
 - Học bài.
 - Bài tập về nhà 40,41SGK 71-72, làm các bài tập phần luyện tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG DUYỆT CỦA BGH
.......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần 17 NS : 26/11/2012
Tiết 35 ND :3/12/2012
 Luyện tập
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Củng cố cho HS đồ thị hàm số , đồ thị của hàm số y = ax (a ≠ 0)
- HS hiểu được ý nghĩa của đồ thị, đọc hiểu đồ thị. Biết cách xác định hệ số a khi biết các giá trị tương ứng của x và y hoặc biết đồ thị của hàm số.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax ( a ≠ 0). 
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II. Chuẩn bị.
 1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, tranh vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0)
 2. HS: Giấy kẻ ôli, thước thẳng có chia khoảng
III. Tiến trình dạy học.
 1. ổn định tổ chức. ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ. (không)
 3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Luyện tập( 39’)
Yêu cầu hs đọc bài 42
A ( 2; 1) thuộc đồ thị hàm số ta có điều gì?
Tìm B biết B có hoành độ là ?
Tìm C biết C có tung độ là -1.
Nhận xét?
Yêu cầu hs đọc bài 43
Làm phần a?
Nhận xét?
Làm phần b.
Nhận xét?
Làm c?
Nhận xét?
Làm bài 44 SGK.
Nêu cách vẽ
Để tính f(2) bằng đồ thị ta làm thế nào?
Để xác định x khi biết y dựa vào đồ thị ta làm thế nào?
Nhận xét?
Dựa vào đồ thị tính f(2); 
f(-2); f(4); f(0).
Tìm x khi y = -1; 0; 2,5.
Nhận xét?
Đọc bài...
1= a. 2 => a= 
 HS làm nháp.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
Hs đọc bài...
HS nhìn vào đồ thị trả lời.
Nhận xét.
HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
Nhận xét.
1 HS trả lời.
HS vẽ đồ thị hàm số 
y = - 0,5x vào vở.
Nhận xét.
HS làm nháp.
 HS làm bài vào vở.
1 HS trình bày kết quả trên bảng.
 Nhận xét.
Bài 42 SGK.
a, A( 2;1) thuộc đồ thị hàm số 
y= ax => 1= a. 2 => a= 
 y= x.
b, x= => y= . = 
=> B= (; )
c, y = -1 => -1 = . x 
=> x= -2 => C= ( -2; -1).
Bài 43(SGK -72)
a, Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 giờ.
 Thời gian đi của người đi xe đạp là: 2 giờ.
b, Quãng đường đi được của người đi bộ là : 20 km.
Quãng đường đi của người đi xe đạp là: 30 km
c, Vận tốc của người đi bộ :
v= = 5 ( km/h)Vận tốc của người đi xe đạp
là: v= = 15 ( km/h)
Bài 44.SGK
Cho x= 4 => y= - 2.
a, f(2) = -1 f(-2) = 1
 f(4) = -2 f( 0) = 0
b, y= -2 => x= 2
 y= 0 => x= 0
 y = 2,5 = > x = -5
 y > 0 = > x < 0
 y x > 0.
Hoạt động 2 : Củng cố: (4’)
- GV cho HS nhắc lại khái niệm đồ thị của hàm số là gì? 
- Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường thẳng như thế nào?
- Muốn vẽ đồ thị của 1 hàm số ta cần biết bao nhiêu điểm? 
1 HS trả lời.
1 HS trả lời.
1 HS trả lời.
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà. (1’)
 - Ôn lại toàn bộ lí thuyết từ đầu năm học
 - Làm các bài tập : 45,46, 47 SGK - 73,74
 - Trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 76.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Tuần 17 NS : 26/11/2012
Tiết 36+37 ND :3+8/12/2012
 ôn tập chương II
I.Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức của chương về hai đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị của hàm số.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng giải bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ thuận. Chia một số đã cho thành các phần tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch với các số đã cho
- Rèn kĩ năng xác định tọa độ của một điểm cho trước, vẽ đồ thị của hàm số y = ax.
3. Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, chính xác. Tinh thần làm việc độc lập, hợp tác.
II.Chuẩn bị.
1. GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ tóm tắt lí thuyết.
2. HS: Ôn tập, thước thẳng có chia khoảng.
III.Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức. 
2. Kiểm tra bài cũ. (khụng)
3.Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết
Giáo viên treo bảng phụ 
Yêu cầu Hs đọc và hoàn thành bảng
Gv chốt lại...
H

File đính kèm:

  • docDAI 71415.doc