Giáo án Số học 6 - Tuần 5 - Tiết 15: Thứ tự thực hiện các phép tính - Đỗ Thị Hằng
Hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính ở tiểu học?
- Hôm nay chúng ta sẽ học lại về thứ tự đó
a/ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:
+ Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân chia ta thực hiện từ trái sang phải.
+ Nếu có phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện như thế nào ?
- Cho HS áp dụng làm ví dụ
b/ Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm như thế nào ?
- Ap dụng tính giá trị biểu thức:
a/ 100 : {2[ 52 – ( 35 - 8)]}
b/ 80 – [130 – (12 - 4)2]
Ngày soạn: 14 – 09 – 2014 Ngày dạy : 17 – 09 – 2014 Tuần: 5 Tiết: 15 §9. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - HS hiểu được các qui ước về thứ tự thực hiện phép tính. 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các qui ước trên để tính đúng giá trị của biểu thức. 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính cẩn thận, chính xác trong tính tốn. II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, Phần màu, bảng phụ. - HS: SGK, chuẩn bị bảng nhĩm. III. Phương pháp: - Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhĩm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 6A3: 6A4: 2. Kiểm tra bài cũ: - Xen vào lúc học bài mới. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG Hoạt động 1: Nhắc lại về biểu thức (10’) - GV ghi các ví dụ về biểu thức và giới thiệu cho HS, sau đĩ cho HS lấy ví dụ về biểu thức. - Mỗi số cũng được coi là một biểu thức, ví dụ số 5. - Trong biểu thức cĩ thể cĩ các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. 5 – 3; 15.6 60 – (13 – 2 – 4) , là các biểu thức. HS lấy ví dụ -HS đọc lại phần chú ý trang 31 SGK. 1.Nhắc lại về biểu thức Các số được nối với nhau bởi dấu các phép tính làm thành một biểu thức. Vd: 5 – 3; 15.6; 60 – (13 – 2 – 4); 13 là các biểu thức Chú ý: Mỗi số cũng được coi là một biểu thức. Trong biểu thức cĩ thể cĩ các dấu ngoặc để chỉ thứ tự thực hiện các phép tính. Hoạt động 2: Thứ tự thực hiện các phép tính (20’) - Hãy nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính ở tiểu học? - Hôm nay chúng ta sẽ học lại về thứ tự đó a/ Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: + Nếu chỉ có phép cộng, trừ hoặc nhân chia ta thực hiện từ trái sang phải. + Nếu có phép cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện như thế nào ? - Cho HS áp dụng làm ví dụ b/ Đối với biểu thức có dấu ngoặc ta làm như thế nào ? - Aùp dụng tính giá trị biểu thức: a/ 100 : {2[ 52 – ( 35 - 8)]} b/ 80 – [130 – (12 - 4)2] - Cho HS làm tiếp ?1 b - Cho HS làm ?2 theo nhĩm HD: áp dụng tính chất: (a – b) : c = a:c – b:c (trong trường hợp chia hết) nhóm 1, 2, làm câu a nhóm 3, 4, làm câu b GV treo bảng nhóm cho HS kiểm tra lại. Nếu biểu thức cĩ các dấu ngoặc trịn, vuơng, nhọn thì ta thực hiện các phép tính trong ngoặc trịn trước, tiếp theo là trong ngoặc vuơng và cuối cùng là trong ngoặc nhọn. GV dặn HS về nhà học phần đĩng khung trong SGK. - Trong dãy tính nếu chỉ có các phép tính cộng, trừ (nhân, chia) ta thực hiện từ trái sang phải. - Nếu dãy tính có ngoặc ta thực hiện trong ngoặc trước - Nâng lên lũy thừa -> nhân, chia -> công, trừ - HS trả lời như SGK - 2 HS lên bảng, cả lớp cùng làm - HS làm theo nhóm vào bảng nhóm HS chú ý, nhắc lại thứ tự thực hiện phép tính và cùng với GV làm VD3. 2. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức a/ Đối với biểu thức khhông có dấu ngoặc: + Nếu có cộng, trừ (nhân, chia): thực hiện từ trái sang phải + Nếu có cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa: lũy thừa -> nhân, chia -> cộng, trừ Ví dụ1: a/ 95 – 45 + 10 = 50 + 10 = 60 b/ 50 : 2 . 7 = 25 .7 = 175 c/ 5. 42 – 18: 32 = 5. 16 – 18: 9 = 80 – 2 = 78 d/ 62 : 4. 3 + 2. 52 = 36 : 4. 3 + 2. 25 = 9.3+50 = 27+50 = 77 b/ Đối với biểu thức có dấu ngoặc: ( ) -> [ ] -> { } Ví dụ: a/ 100 : {2[ 52 – ( 35 - 8)]} = 100 : {2.[ 52 – 27 ]} = 100 : {2. 25} = 100 : 50 = 2 b/ 80 – [130 – (12 - 4)2] = 80 – [130 – 82] = 80 – [130 - 64] = 80 – 66 = 14 c/ 2(5. 42 – 18 ) = 2(5.16 –18 ) = 2.(80 –18 ) =2.62 = 124 ? 2: a/ (6x - 39) : 3 = 201 (6x - 39) = 201.3 6x = 603 + 39 x = 642 : 6 x = 107 b/ 23 + 3x = 56 : 53 23 + 3x = 53 3x = 125 – 23 x = 102 : 3 x = 34 b) Biểu thức cĩ dấu ngoặc: VD 3: a) 100 :{2[52 – (35 – 8)]} = 100:{2[52 – 27]} = 100:{2.25} = 100 : 50 = 2 b) 80 – [130 – (12 – 4)2] = 80 – [130 – 82] = 80 – [130 – 64] = 80 – 66 = 14 4. Củng Cố: (12’) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GHI BẢNG - Nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức (không ngoặc, có ngoặc) - GV treo bảng phụ bài 75/ 32 SGK - GV treo bảng phụ: Bạn Lan thực hiện phép tính như sau: a/ 2. 52 = 102 = 100 b/ 62 : 4. 3 = 62 : 12 = 36 : 12 = 3 - Theo em bạn Lan đã làm đúng hay sai? Vì sao? Theo em phải làm thế nào? - GV nhắc lại cho HS tránh mắc sai lầm do thực hiện phép tính sai qui ước - HS nhắc lại phần đóng khung SGK / 32 - HS lên điền và giải thích vì sao - Bạn Lan đã làm sai vì không theo đúng thứ tự thực hiện các phép tính 2. 52 = 2. 25 = 50 62 : 4. 3 = 36 : 4. 3 = 9. 3 = 27 Bài 75/ 32 SGK + 3 x4 12 15 60 x3 -4 5 15 11 5. Dặn Dị: (3’) - Học thuộc phần đĩng khung trong SGK. - Bài tập: 73, 74, 77, 81(tr: 32, 33 SGK) 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: ................................................................................................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- sh6t15.doc