Giáo án Số học 6 tuần 25
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
1. Kiến thức: Nêu được cách rút gọn phân số và đưa một phân số về phân số tối giản.
2. Kỹ năng: Thực hiện được việc rút gọn các phân số.
3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán và tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV – HS :
1. Giáo viên: SGK, GA, thước thẳng.
2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, xem trước bài.
III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thực hành giải toán, nhóm.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục :
1. Ổn định lớp: (1 ph)
2. Kiểm tra bài cũ (5ph)
hiện được việc rút gọn các phân số. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán và tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của GV – HS : 1. Giáo viên: SGK, GA, thước thẳng. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, xem trước bài. III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thực hành giải toán, nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục : 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ (5ph) Giáo viên Học sinh GV gäi 1 HS lªn b¶ng kiÓm tra : Yêu cầu HS hoàn thành BT trên bảng phụ. a) = ; b) = GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm. HS1: Điền số thích hợp vào chç chÊm: a) = ; b) = 3. Giảng bài mới: (35 ph) ĐVĐ:Làm thế nào để rút gọn phân số ? Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (15 ph) GV: Cho HS hoạt động hai nhóm trong 4’ làm ví dụ 1, ví dụ 2. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. GV: Cho đại diện 2 nhóm lên trình bày bài làm của nhóm và nêu cách giải cụ thể? HS: Dựa vào tính chất cơ bản của phân số. GV: Vậy để rút gọn một phân số ta phải làm như thế nào? HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung ≠ 1 và -1 của chúng. GV: Em hãy phát biểu qui tắc rút gọn phân số? HS: Đọc qui tắc SGK GV: Dựa vào qui tắc trên em hãy làm bài ?1 HS: hoạt động nhóm trong 3’ và lên bảng trình bày cách làm. ½ các nhóm làm câu a, b; ½ các nhóm làm câu c, d. HS nhóm khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung GV: Chưa yêu cầu HS phải rút gọn đến phân số tối giản. 1. Cách rút gọn phân số. Ví dụ 1: Ví dụ 2: = = Qui tắc: (SGK/13) ?1 Hoạt động 2: (20 ph) GV: Từ ví dụ 1, ví dụ 2 sau khi rút gọn ta được các phân số . Em cho biết các phân số có rút gọn nữa được không? Vì sao? HS: Không rút gọn được nữa vì: Ước chung của tử và mẫu không có ước chung nào khác 1. GV: Giới thiệu phân số và là các phân số tối giản. Vậy: Phân số như thế nào gọi là phân số tối giản? HS: Trả lời như SGK. GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa SGK. GV: Từ định nghĩa trên em hãy làm bài ?2. HS: thực hiện và giải thích => Giúp HS nhận dạng các phân số tối giản. GV: Trở lại ví dụ 1, Vậy làm thế nào để đưa một phân số về phân số tối giản? HS: Ta rút gọn lần lượt đến phân số tối giản. GV: Ngoài cách làm rút gọn lần lượt như trên, ta chỉ rút gọn 1 lần mà vẫn được kết quả là phân số tối giản, ta trở lại ví dụ 1: :14 :14 = Hỏi: Em cho biết 14 có quan hệ gì với 28 và 42? HS: Có thể trả lời 14 ƯC (28, 42) hoặc: 14 là ƯCLN (28, 42) GV: Hướng dẫn cho HS trả lời 14 là ƯCLN (28, 42) GV: Làm thế nào để chỉ rút gọn 1 lần ta được một phân số tối giản? HS: Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng. GV: => Nhận xét SGK GV: Ở chương I ta đã học hai số nguyên tố cùng nhau. Hỏi: Hai số như thế nào gọi là hai số nguyên tố cùng nhau? HS: Khi ƯCLN của chúng bằng 1. GV: Từ khái niệm trên, em nhận xét gì về tử và mẫu của phân số tối giản ? HS: có tử và mẫu là hai số nguyên tố cùng nhau vì ƯCLN (2,3) = 1. GV: Từ ví dụ 2, phân số có giá trị tuyệt đối của tử và mẫu là | -1| và | 2 | có là 2 số nguyên tố cùng nhau không? HS: | -1 | = 1 ; | 2 | = 2 => 1 và 2 là hai số nguyên tố cùng nhau. GV: Vậy một cách tổng quát phân số là tối giản khi nào? HS: Khi | a | và | b | là hai số nguyên tố cùng nhau. GV: Giới thiệu ý 3 phần chú ý. Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản => Thuận tiện cho việc tính toán sau này. HS lắng nghe và ghi chép. 2. Thế nào là phân số tối giản. Ví dụ: Các phân số ; là các phân số tối giản. Định nghĩa: (SGK/14) ?2. Các phân số tối giản là: .Vì tử và mẫu của các phân số trên chỉ có ước chung là 1. Nhận xét: (SGK/14) Ta chia cả tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng ta được một phân số tối giản. Chú ý: (SGK/14) Khi rút gọn một phân số, ta thường rút gọn đến phân số tối giản . 4. Củng cố: (3ph) Nhắc lại qui tắc rút gọn phân số? Định nghĩa phân số tối giản? Làm thế nào để có phân số tối giản? 5. Hướng dẫn HS:(1ph) - Học thuộc bài. - Làm các bài tập SGK từ bài 15c, d đến 27 SGK. - Chuẩn bị tiết sau luyện tập. V. Rút kinh nghiệm : …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Tuần: 25 Tiết : 73 Ngày soạn: 20/02/2014 Ngày dạy : /02/2014 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhớ lại định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. 2. Kỹ năng: Thực hiện được việc rút gọn các phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán và tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của GV – HS : 1. Giáo viên: SGK, GA, thước thẳng. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bài tập về nhà. III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thực hành giải toán, nhóm. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục : 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ (5ph) Giáo viên Học sinh GV gäi 1 HS lªn b¶ng kiÓm tra : Yêu cầu Nêu qui tắc rút gọn một phân số? Thế nào là phân số tối giản? -GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, ghi điểm. Qui tắc rút gọn một phân số( SGK/13) Định nghĩa phân số tối giản(SGK/14) 3. Giảng bài mới: (37 ph) ĐVĐ: Tiết này chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức về định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản để làm 1 số bài tập. Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (24 ph) Bài tập 15( SGK/15) GV gọi 4 HS lên bảng thực hiện. 4 HS lên bảng làm, các HS khác làm và nhận xét. GV nhận xét, bổ sung, có thể ghi điểm cho HS. Bài tập 17( SGK/15) GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài - Hướng dẫn cho HS rút gọn phân số có tử và mẫu viết dưới dạng tích. - Cho HS hoạt động nhóm trong 5’. - Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. HS nhóm khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 18 ( SGK/15) GV: Gọi 3 HS lên bảng trình bày. HS: Lên bảng thực hiện. Các HS khác làm và nhận xét. GV nhận xét, bổ sung, có thể ghi điểm cho HS. Gv chốt lại nội dung chính. Bài tập 15( SGK/15) Bài tập 17( SGK/15) a) b) c) d) e) Bài tập 18( SGK/15) a) 20 phút = giờ = giờ b) 35 phút = giờ = gìờ c) 90 phút = giờ = gìờ Hoạt động 2: (13 ph) Bài tập 22( SGK/15) GV: Gọi 4 HS lên bảng điền số thích hợp vào ô vuông và trình bày cách tìm? HS: Có áp dụng định nghĩa hai phân số bằng nhau. Hoặc: tính chất cơ bản của phân số. Bài tập 24( SGK/16) GV: Hướng dẫn rút gọn phân số: HS: GV: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy tìm x? y? 1HS lên bảng thực hiện. HS khác làm và nhận xét. GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 22( SGK/15) 40 a) ; b) 48 50 c) ; d) Bài tập 24( SGK/16) Tìm các số nguyên x và y. Biết: Ta có: => x = Ta có: => y = 4. Củng cố: Từng phần. 5. Hướng dẫn HS: (2 ph) + Ôn lại các kiến thức đã học + Xem lại các bài tập đã giải. + Làm các bài tập: 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35/7, 8 SBT V. Rút kinh nghiệm : Tuần: 25 Tiết : 74 Ngày soạn: 20/02/2014 Ngày dạy : /02/2014 …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng: 1. Kiến thức: Nhớ lại định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. 2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo việc rút gọn các phân số, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. Áp dụng được rút gọn phân số vào một số bài toán thực tế. 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán và tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị của GV – HS : 1. Giáo viên: SGK, GA, thước thẳng. 2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập, bài tập về nhà. III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thực hành giải toán. IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục : 1. Ổn định lớp: (1 ph) 2. Kiểm tra bài cũ (thực hiện trong tiết dạy) 3. Giảng bài mới: (42 ph) ĐVĐ:Tiết này chúng ta sẽ làm 1 số bài tập về rút gọn phân số, tìm độ dài đoạn thẳng,... Hoạt động của thầy – trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: (20 ph) Bài tập 20( SGK/15) GV: Hướng dẫn: Rút gọn các phân số chưa tối giản đến tối giản rồi so sánh. HS: Thảo luận nhóm trong 4’. GV: Gọi đại diện nhóm lên bảng trình bày. HS: Thực hiện yêu cầu của GV. HS nhóm khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung. GV: Ngoài cách trên, ta còn cách nào khác để tìm các cặp phân số. HS: Dựa vào định nghĩa phân số bằng nhau. => không thuận lợi. Bài tập 23( SGK/16) GV: Cho A = {0, -3, 5}. Hãy viết: B = { ; m, n A} ? (nếu hai phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 phân số) GV híng dÉn HS nÕu cÇn. HS: Lên bảng trình bày. HS khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 25( SGK/16) GV: Hướng dẫn HS rút gọn phân số đến tối giản. HS: GV: Làm như thế nào để tìm phân số có tử và mẫu là những số tự nhiên có hai chữ số? HS: Ta nhân cả tử và mẫu của với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của phân số tạo thành chỉ có 2 chữ số. 1HS lên bảng thực hiện. HS khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 20( SGK/15) Bài tập 23( SGK/16) A = {0; -3; 5} B = { } Hoặc B = {} Bài tập 25( SGK/16) Hoạt động 2: (22 ph) Bài tập 26( SGK/16) GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài có hình vẽ đoạn thẳng AB. Hỏi: Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài ? HS: Gồm 12 đơn vị độ dài. GV: Từ đó tính độ dài các đoạn thẳng CD, EF, GH, IK ? HS: Vẽ hình vào vở Cho HS th¶o lËn nhãm trong 5’ HS thùc hiÖn. 1HS lên bảng thực hiện. HS nhãm khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 27( SGK/16) GV: Cho HS đọc đề và trả lời, giải thích vì sao? HS: là sai HS đứng tại chỗ trả lời. HS khác nhận xét, GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 26( SGK/16) CD = 9 (đơn vị độ dài) EF = 10 (đơn vị độ dài) GH = 6 (đơn vị độ dài) IK = 15 (đơn vị độ dài) (Vẽ hình) Bài tập 27( SGK/16) Rút gọn: là sai Vì: Ta chỉ được rút gọn thừa số chung ở tử và mẫu, chứ không được rút gọn các số hạng giống nhau ở tử và mẫu của phân số. 4. Củng cố(Từng phần ) 5. Hướng dẫn HS: (2 ph) - Ôn lại các kiến thức đã học. - Xem lại các bài tập đã giải. - Làm các bài tập: 36, 37, 38, 39
File đính kèm:
- TUAN 25.doc