Giáo án Số học 6 tuần 24

I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:

 1. Kiến thức: Nêu được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở bậc tiểu học và khái niệm phân số ở lớp 6.

 2. Kỹ năng: Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên. Viết được 1 số nguyên dưới dạng 1 phân số với mẫu là 1.

 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán và tích cực trong học tập.

II. Chuẩn bị của GV – HS :

 1. Giáo viên: SGK, GA, thước thẳng.

2. Học sinh: SGK, vở ghi, đồ dùng học tập.

III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thực hành giải toán.

IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục :

 1. Ổn định lớp: (1 ph)

 2. Kiểm tra bài cũ (thực hiện trong tiết dạy)

 3. Giảng bài mới: (35 ph)

 ĐVĐ:Ở bậc tiểu học, các em đã học phân số mà tử và mẫu đều là số tự nhiên. Vậy nếu tử và mẫu là số nguyên thì có phải là phân số không? Ta học qua bài 1.

 

doc10 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Số học 6 tuần 24, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hể coi là thương của phép chia 3 chia cho 4. Như vậy, với việc dùng phân số, có thể ghi được kết quả của phép chia hai số tự nhiên dù số bị chia có chia hết hay không
chia hết cho số chia.
(Lưu ý: Số chia luôn khác 0)
GV: Tương tự: (-3) chia cho 4 thì thương là bao nhiêu?
HS: (-3) chia cho 4 thì thương là .
 là thương của phép chia nào?
HS: là thương của phép chia (-2) chia (-3).
GV: Khẳng định: ; ; đều là các phân số. Vậy thế nào là một phân số?
HS: Trả lời như trong SGK.
GV: Từ khái niệm phân số em đã học ở bậc tiểu học với khái niệm phân số em vừa nêu đã được mở rộng như thế nào?
HS: Tử và mẫu của phân số không chỉ là số tự nhiên mà có thể là số nguyên; mẫu khác 0.
GV: Nêu nội dung phần tổng quát 
HS: Đọc tổng quát.
1. Khái niệm phân số.
Tæng qu¸t: Ng­êi ta gäi víi a, b Z, b 0 là 1 phân số, a lµ tö, b lµ mÉu cña ph©n sè.
Hoạt động 3: Ví dụ (20 ph)
GV: Nêu 1 số ví dụ.
GV: Cho HS nêu yêu cầu của bài tập ?1.
HS: Lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét, GV nhận xét.
GV: Cho HS hoạt động theo nhóm làm ?2 trong 2’.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Yêu cầu giải thích vì sao các cách viết đó không phải là phân số. Gọi đại diện nhóm lên trả lời.
HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV.
GV: Gọi HS đứng tại chỗ làm ?3. Dẫn đến nhận xét SGK. Ghi: a = .
HS thực hiện yêu cầu của GV.
HS khác nhận xét.
2. Ví dụ.
 ; ; ; ;…là những phân số.
 ?1.HS lấy ví dụ về phân số, xác định tử và mẫu của nó.
?2. Cách viết ở câu a, c.
?3. Mọi số nguyên đều viết được dưới dạng phân số với mẫu 1. Ví dụ.
Nhận xét : Số nguyên a có thể viết là 
a = .
	4. Củng cố:(7ph)
-GV cho HS đọc đề và suy nghĩ cách làm bài tập 3, 4.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài làm của bạn và tự đối chiếu với bài làm của mình
-GV nhận xét, bổ sung (nếu cần).
Bµi tËp 3: SGK/6
Bµi tËp 4: SGK/6
a) 3 : 11 = 
b) -4 : 7 = 
c) 5 : (-13) = 
d) x : 3 = 
	5. Hướng dẫn HS:(2ph)
	+ Học thuộc khái niệm của phân số.
	+ Làm bài tập 1, 2, 5/6 SGK. Bài tập 1 đến 8/4 SBT.
	+ Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang 6 SGK
	+ Mỗi em chuẩn bị trước 2 tấm bìa hình chữ nhật bằng nhau. Một tấm lấy bút chia thành 3 phần bằng nhau rồi tô màu 1 phần. Tấm còn lại chia thành 6 phần bằng nhau rồi tô màu 2 phần. Rút ra nhận xét về phần tô màu của hai tấm bìa trên?
V. Rót kinh nghiÖm:
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 10/02/2014
Ngày dạy : 11/02/2014
Tuần: 24
Tiết : 70
§2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
	1. Kiến thức: Nêu được thế nào là hai phân số bằng nhau .
 2. Kỹ năng: Nhận biết được các phân số bằng nhau và không bằng nhau.
 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán và tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV - HS: 
1. Giáo viên: SGK, GA, thước thẳng, phấn màu.
	2. Học sinh: SGK, vở ghi, chuẩn bị 2 tấm bìa hình chữ nhật có kích thước bằng nhau, chia đều thành các phần bằng nhau và tô màu theo hướng dẫn của tiết trước.
III. Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thuyết trình, ….
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục :
	1. Ổn định lớp: (1 ph)
	2. Kiểm tra bài cũ (5ph)
Giáo viên
Học sinh
-GV: Em hãy nêu khái niệm về phân số ? Làm bài tập sau:
Trong các cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số :
a/ 	b/ 	c/ 	d/ 	e/ 
GV nhận xét, ghi điểm.
-Khái niệm về phân số (SGK/4)
-Cách viết ở câu a, c cho ta phân số.
-1 HS lên bảng thực hiện, HS khác nhận xét.
	3. Giảng bài mới: (32 ph)
ĐVĐ: Hai phân số như thế nào là bằng nhau?	
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (15 ph)
GV: Em cho biết phần tô màu (H.1) chiếm bao nhiêu phần tấm bìa ?
HS: Phần tô màu chiếm tấm bìa.
Tương tự (H.2): Phần tô màu chiếm tấm bìa.
GV: Em có nhận xét gì về phần tô màu của 2 tấm bìa trên?
HS: Phần tô màu của hai tấm bìa bằng nhau. 
GV: Ta nói tấm bìa bằng tấm bìa, hay, đó là kiến thức các em đã học ở tiểu học. Nhưng đối với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, ví dụ: và làm thế nào để biết hai phân số này có bằng nhau hay không? 
GV: Trở lại ví dụ trên
 Em hãy tính tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia (tức là tích 1. 6 và 2.3), rồi rút ra kết luận ?
HS: 1.6 = 2.3 ( vì cùng bằng 6 )
GV: Như vậy điều kiện nào để phân số ?
HS: Phân số nếu 1.6 = 2.3 
GVnhấn mạnh: Điều kiện để phân số nếu 1.6 = 2.3. 
GV: Một cách tổng quát phân số khi nào?
HS: nếu a.d = b.c
GV: Đó là nội dung của định nghĩa hai phân số bằng nhau. Em hãy phát biểu định nghĩa?
HS: Phát biểu định nghĩa SGK.
GV: Em hãy cho một ví dụ về hai phân số bằng nhau?
HS: 
GV: Em hãy nhận xét ví dụ bạn vừa nêu và giải thích vì sao?
HS: Đúng, vì 5.12 = 6.10.
GV: Để hiểu rõ hơn về định nghĩa hai phân số bằng nhau ta qua mục 2.
	(H.1)
(H.2)
1. Định nghĩa: (SGK/8)
 a.d = b.c
Ta biÕt = cã 1.6 = 2.3 (=6)
 vì 5.12 = 6.10.
Hoạt động 2: (17 ph)
GV: Cho hai phân số theo định nghĩa, em cho biết hai phân số trên có bằng nhau không? Vì sao?
HS: 
GV: Trở lại câu hỏi đã nêu ra ở đề bài, em cho biết: Hai phân số và có bằng nhau không? Vì sao?
HS: vì: 3.7 (-4).5
-Làm bài ?1
Các cặp phân số sau đây có bằng nhau không?
a/ và ; b/ và 
 c/ và ; d/ và 
GV: Cho học sinh đọc đề. Hỏi:Để biết các cặp phân số trên có bằng nhau không, em phải làm gì?
HS: Em xét xem các tích của tử phân số này với mẫu của phân số kia có bằng nhau không và rút ra kết luận.
GV: Cho hoạt động nhóm trong 5’.
HS: Thảo luận nhóm.
GV: Gọi đại diên nhóm lên bảng trình bày và yêu cầu giải thích vì sao?
HS: Trả lời.
- Làm ?2.
Có thể khẳng định ngay các cặp phân số sau đây không bằng nhau, tại sao?
a/ và ; b/ và ; 
c/ và 
GV: Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Các cặp phân số trên không bằng nhau, vì: Tích của tử phân số này với mẫu phân số kia có một tích dương, một tích âm.
GV: Cho HS làm VD 2
 Hướng dẫn: Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau để tìm số nguyên x.
GV: Gọi HS lên bảng trình bày.
HS: Thực hiện yêu cầu của GV. 
GV gọi HS nhận xét, GV nhận xét, bổ sung.
2. Các ví dụ:
VÝ dô 1.
 v× (-3).(-8) = 4.6 (=24)
 v× 3.7 5.(-4)
?1 
a) B»ng nhau vì 1.12= 4.3
b) Kh¸c nhau vì 2.8 3.6
c) B»ng nhau vì (-3).(-15) =5.9
d) Kh¸c nhau vì 4.9 3.(-12)
?2
C¸c ph©n sè kh«ng b»ng nhau v× cã mét tÝch lu«n ©m vµ mét tÝch lu«n d­¬ng
VÝ dô 2.
T×m sè nguyªn x biÕt: 
Gi¶i.
V× nªn x.28 = 4. 21
Hay x = 
VËy x = 3
	4. Củng cố: (5ph)
 - GV cho HS làm bài tập 6a, b/8 SGK.
-2HS lên bảng thực hiện.
-HS còn lại làm và nhận xét bài làm của bạn.
-GV nhận xét, bổ sung.
Bµi tËp 6: SGK/8
a) V× nªn x.21 = 6. 7	
Hay x = 
VËy x = 2
b) V× nªn y.20 = - 5.28
Hay y = 
VËy y = -7
 5. Hướng dẫn HS:(2ph)
	- Học thuộc định nghĩa.
	- Làm bài tập 7c,d; 8; 9; 10 / 8,9 SGK
	- Làm bài tập 9 -> 16 / 4 SBT.
	- Soạn bài “Tính chất cơ bản của phân số” chuẩn bị cho tiết học sau.
V. Rót kinh nghiÖm :
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 10/02/2014
Ngày dạy : …/02/2014
Tuần: 0524
Tiết : 1571
§3.TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Học xong bài giảng này, HS có khả năng:
 1. Kiến thức: Nêu được tính chất cơ bản của phân số. Nêu được các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ.
	 2. Kỹ năng: Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, viết được một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương.
 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận trong tính toán và tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị của GV - HS: 
 1. Giáo viên: SGK; GA, thước thẳng.
 2. Học sinh: SGK, vở ghi, nghiên cứu bài ở nhà và làm bài tập.
III. Phương pháp: vấn đáp gợi mở, giải quyết vấn đề, thực hành giải toán.
IV. Tiến trình giờ dạy – Giáo dục :
	1. Ổn định lớp: (1 ph)
	2. Kiểm tra bài cũ (5ph)
Giáo viên
Học sinh
-GV: Phát biểu định nghĩa hai phân số bằng nhau?
 Điền số thích hợp vào ô vuông: 
 = ; = 
-GV gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, ghi điểm.
-Định nghĩa (SGK/8)
- Điền số thích hợp vào ô vuông:
 = ; = 
	3.Giảng bài mới (33ph)
	ĐVĐ: Từ bài tập của HS, dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta đã chứng tỏ = và áp dụng kết quả đó để viết phân số có mẫu âm thành một phân số bằng nó và có mẫu dương. Ta cũng có thể làm được điều này dựa trên "Tính chất cơ bản của phân số".
Hoạt động của thầy – trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (16ph)
GV : vì sao 
HS trả lời.
GV cho HS làm ?1.
1HS lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét, GV nhận xét.
GV:Từ bài 
Hỏi: Em hãy đoán xem, ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó?
HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số với 2 để được phân số thứ hai.
Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với cùng một số nguyên khác 0 thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
GV: Ta có: 
Hỏi: Em hãy đoán xem, ta đã chia cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai bằng nó?
HS: Chia cả tử và mẫu của phân số với (-4) để được phân số thứ hai.
Hỏi: (-4) là gì của (-4) và 8 ?
HS: (-4) là ước chung của (- 4) và 8.
Hỏi: Từ cách làm trên em rút ra nhận xét gì?
HS: Nếu ta chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho.
GV cho HS làm ?2.
2HS lên bảng thực hiện.
HS khác nhận xét, GV nhận xét.
 1. Nhận xét.
Ta cã v× 1.4 = 2.2 
?1 Gi¶i thÝch
 vì (-1).(-6) = 2.3
 vì 5.2=(-1).(-10) Vì (-4).(-2) =8.1
Nhận xét :
: (-4)
. 2
: (-4)
. 2
 ; 
?2 
Hoạt động 2: Tính chất cơ bản của phân số:(17ph)
GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ trên với các phân số có tử và mẫu là các số nguyên, em phát biểu tính chất cơ bản của phân số?
HS: Phát biểu.
GV: Ghi với m Z ; m 0
 với n ƯC(a,b)
GV: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số, em hãy giải thích vì sao ?
HS: Ta nhân cả tử và mẫu của phân số với (-1) ta được phân số ; 
GV: Từ đó em hãy đọc và trả lời câu hỏi đã nêu ở đầu bài?
HS: Đọc v

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc